Mẫu Tài liệu minh họa bán hàng

PHỤ LỤC II: TÀI LIỆU MINH HOẠ BÁN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 135/2012/TT-BTC ngày 15/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị)

PHỤ LỤC II

TÀI LIỆU MINH HOẠ BÁN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 135/2012/TT-BTC ngày 15/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị)

  1. THÔNG TIN CƠ BẢN
  2. Thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm:
  • Tên doanh nghiệp:                                           – Số giấy phép:

  • Lĩnh vực kinh doanh:                                       – Vốn điều lệ:

  • Trụ sở chính:                                                   – Địa chỉ liên hệ:

(địa chỉ, số điện thoại, số fax…)

Trung tâm dịch vụ khách hàng (địa chỉ, số điện thoại, số fax)

  1. Thông tin về bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm

2.1 Bên mua bảo hiểm:

  • Họ và tên:                                                       – Tuổi:

  • Giới tính:                                                         – Nghề nghiệp:

  • Số CMND/Hộ chiếu:                                        – Địa chỉ liên hệ:

2.2 Người được bảo hiểm:

  • Họ và tên:                                                       – Tuổi:

  • Giới tính:                                                         – Nghề nghiệp:

  • Số CMND/Hộ chiếu:                                        – Địa chỉ liên hệ:

  • Mối quan hệ với bên mua bảo hiểm:

  1. Thông tin về đại lý bảo hiểm:
  • Họ và tên:                                                       – Mã số đại lý:

  • Địa chỉ liên hệ:                                                 – Văn phòng hoạt động:

  1. Thông tin về sản phẩm bảo hiểm, sản phẩm bổ trợ (nếu có)
  • Tên sản phẩm chính:

  • Tên sản phẩm bổ trợ (nếu có):

  • Thời hạn bảo hiểm:

  • Quyền lợi bảo hiểm rủi ro:

  • Quyền lợi bảo hiểm sản phẩm chính:

  • Quyền lợi bảo hiểm sản phẩm bổ trợ (nếu có):

  • Phí bảo hiểm:

  • Sản phẩm chính: Phí bảo hiểm tối thiểu:

  • Sản phẩm bổ trợ:

  • Phí đóng thêm:

  • Phương thức nộp phí bảo hiểm:

  • Định kỳ đóng phí bảo hiểm:

  • Tỷ lệ lựa chọn các quỹ:           …% Quỹ cổ phiếu

…% Quỹ trái phiếu

…% Quỹ tiền tệ

…% Quỹ tăng trưởng

…% Quỹ ổn định/ cân bằng

…% Quỹ mạo hiểm

  1. THÔNG TIN CHI TIẾT
  2. Các quyền lợi bảo hiểm:

Các quyền lợi cơ bản được giải thích cho bên mua bảo hiểm tối thiểu phải tách bạch giữa quyền lợi được bảo đảm và quyền lợi không được bảo đảm (đồng thời phải khẳng định rõ giá của các đơn vị quỹ liên kết đơn vị có thể tăng hoặc giảm), cụ thể như sau:

1.1. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO ĐẢM

  • Quyền lợi bảo hiểm tử vong: là số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người thụ hưởng trong trường hợp tử vong của người được bảo hiểm.

  • Các quyền lợi bảo hiểm rủi ro khác (nếu có):

  • Quyền lợi của các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ (nếu có):

1.2. Quyền lợi đầu tư : QUYỀN LỢI KHÔNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM

  • Quyền lựa chọn quỹ liên kết đơn vị: liệt kê các loại quỹ liên kết đơn vị hiện có của doanh nghiệp bảo hiểm với các nội dung sau:

  • Tên quỹ liên kết đơn vị;

  • Tính chất rủi ro của từng quỹ liên kết đơn vị tương ứng;

  • Mục tiêu và các chiến lược đầu tư của quỹ liên kết đơn vị;

  • Phương thức định giá đơn vị quỹ liên kết đơn vị: cơ sở và định kỳ định giá;

  • Các trường hợp ngoại lệ doanh nghiệp bảo hiểm có thể áp dụng các biện pháp theo quy định tại khoản 7 Điều 13 Thông tư triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.

  • Quyền quyết định tỷ lệ đầu tư vào từng quỹ liên kết đơn vị;

  • Quyền chuyển đổi giữa các quỹ liên kết đơn vị;

  • Quyền đóng thêm phí bảo hiểm để đầu tư bổ sung hoặc tạm dừng đóng phí.

(Doanh nghiệp bảo hiểm cần làm rõ việc khách hàng chịu mọi rủi ro đầu tư và được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư. Các quy định này phải được in đậm, chữ hoa với phông chữ Time New Roman, cỡ chữ tối thiểu bằng 14 hoặc phông chữ khác với cỡ chữ tương đương, có cỡ chữ lớn hơn các phần khác tại tài liệu minh họa bán hàng và được in ở tất cả các trang trong minh họa bán hàng).

1.3. Các quyền lợi khác (nếu có)

  1. Cơ chế phân bổ phí bảo hiểm:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa rõ tỷ lệ phí bảo hiểm được phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi từ quỹ liên kết đơn vị (chi tiết cho từng quỹ liên kết đơn vị).

  • Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa rõ các khoản phí được quy định tại Thông tư này và các hạn mức tối đa sẽ áp dụng, ví dụ như:

  • Phí ban đầu;

  • Phí bảo hiểm rủi ro;

  • Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm;

  • Phí quản lý quỹ;

  • Phí chuyển đổi quỹ liên kết đơn vị;

  • Phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

  1. Tỷ suất đầu tư dự kiến

3.1. Doanh nghiệp bảo hiểm được sử dụng 3 tỷ suất đầu tư ròng sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí là X%, Y%, Z% (trong đó X% là tỷ suất đầu tư tối thiểu, Y% là tỷ suất đầu tư trung bình, và Z% là tỷ suất đầu tư tối đa) để thể hiện phạm vi dao động thu nhập của các quỹ liên kết đơn vị được tính theo mức bình quân gia quyền của các tỷ suất đầu tư minh họa theo loại tài sản dưới đây:

Tỷ suất đầu tư minh họa theo loại tài sản Tối thiểu Trung bình Tối đa
Cổ phiếu 0 -2% 6% 9%
Trái phiếu 6% 7% 8%
Tài sản khác 3% 5% 7%
Tỷ suất đầu tư bình quân gia quyền của Quỹ X% Y% Z%

Các tỷ suất đầu tư minh họa không được chênh lệch nhau quá 3%

  • Các tỷ suất đầu tư thực tế của mỗi quỹ liên kết đơn vị sẽ được in tại tài liệu minh họa bán hàng trên cơ sở hàng năm. Các tỷ suất đầu tư sẽ được tính dựa trên giá đơn vị quỹ của quỹ liên kết đơn vị và công thức sẽ được tính tương tự như công thức tính các chỉ số chuẩn tắc. Ví dụ, công thức để tính tỷ suất đầu tư thực tế năm 200x r200x cụ thể như sau:

 

  UP31/12/200x – UP31/12/200x-1    
R200x = ————– x 100%
    UP31/12/200x-1    

 

Trong đó:

“UP31/12/200x “ là giá bán đơn vị quỹ của quỹ tại thời điểm 31/12/200x

  • Các tỷ suất đầu tư thực tế trên cơ sở lãi ròng được tính cho 5 năm trước. Nếu thời gian tồn tại của quỹ liên kết đơn vị ngắn hơn 5 năm thì tỷ suất đầu tư được tính trong giai đoạn tồn tại của quỹ;

  • Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa việc liệt kê các tỷ suất đầu tư không tính đến chênh lệch giữa giá bán và giá mua hoặc các khoản phí khác có thể được áp dụng;

3.2 Doanh nghiệp bảo hiểm phải khẳng định rõ:

  • Giá của các đơn vị quỹ liên kết đơn vị có thể tăng hoặc giảm;

  • Giá trị của quỹ liên kết đơn vị có thể thấp hơn số phí bảo hiểm đã đóng và phụ thuộc vào kết quả của các khoản đầu tư được liên kết trừ trường hợp doanh nghiệp cam kết hoàn trả phí bảo hiểm phân bổ cho đầu tư;

  • Kết quả hoạt động của quỹ liên kết đơn vị có thể cho kết quả âm và KHÔNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM.

III. MINH HỌA THỰC TẾ VỀ PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM VÀ CÁC QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Năm hợp đồng Tổng phí bảo hiểm đóng Các khoản phí liên quan đến HĐ Phí bảo hiểm rủi ro Phí phân bổ vào các quỹ liên kết đơn vị Quyền lợi bảo đảm QUYỀN LỢI KHÔNG BẢO ĐẢM (chi tiết theo từng quỹ liên kết đơn vị)
Quyền lợi tử vong Sản phẩm bổ trợ Quỹ A Quỹ B Quỹ … Quyền lợi tử vong Quyền lợi bổ trợ Giá trị quỹ liên kết đơn vị với tỷ suất đầu tư dự kiến

(X%/ năm)

Giá trị quỹ liên kết đơn vị với tỷ suất đầu tư dự kiến

(Y%/năm)

Giá trị quỹ liên kết đơn vị với tỷ suất đầu tư dự kiến

(Z%/ năm)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

                       

 

GHI CHÚ:

  • Thông tin dưới đây là một phần của Tài liệu minh họa bán hàng
  • Điều quan trọng là khách hàng phải đánh giá tất cả các quyền lợi theo hợp đồng của mình, hiểu rõ cách phân bổ phí bảo hiểm, các khoản phí khấu trừ hàng tháng và ảnh hưởng của các khoản phí này đối với các quyền lợi của khách hàng.
  • Minh họa bán hàng bao gồm phụ lục mô tả sự thay đổi giá trị tài khoản hợp đồng của khách hàng qua các năm.
  • Khách hàng cần chắc chắn rằng hợp đồng bảo hiểm này đáp ứng được các nhu cầu và khả năng tài chính của mình. Nếu khách hàng muốn được cung cấp thêm thông tin hoặc làm rõ thêm về sản phẩm, xin hãy liên hệ với chúng tôi hoặc đại lý của chúng tôi.

Phí bảo hiểm đóng

  • Đây là số tiền mà khách hàng (chủ hợp đồng) đóng hàng năm cho hợp đồng này

Phí bảo hiểm được phân bổ

  • Phần này thể hiện tỷ lệ phí bảo hiểm được sử dụng để đầu tư/mua các đơn vị quỹ liên kết đơn vị và các chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm cả hoa hồng trả cho đại lý đối với các quỹ liên kết đơn vị.
  • Tỷ lệ phân bổ đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị cụ thể như sau (tính theo % phí bảo hiểm). (Doanh nghiệp bảo hiểm phải thuyết minh rõ từng khoản phí và giá trị tài khoản của hợp đồng trong 10 năm đầu của hợp đồng bảo hiểm).
(1)

Năm hợp đồng

1 2 3
(2)

Phí bảo hiểm đóng vào

a b c
Phí bảo hiểm được phân bổ %      
Số tiền      
  • Phí bảo hiểm được phân bổ được sử dụng để mua các đơn vị quỹ.
  • Phần phí bảo hiểm không được phân bổ vào các đơn vị quỹ (đó là phí bảo hiểm trừ đi phí bảo hiểm được phân bổ) được sử dụng để trả hoa hồng cho đại lý và bù đắp các chi phí thiết lập hệ thống triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.
  • Mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đóng phí hàng năm là một cam kết dài hạn. Không nên duy trì hợp đồng chỉ trong thời gian ngắn hạn vì các khoản chi phí ban đầu rất cao.

Số tiền bảo hiểm tối thiểu

  • Là số tiền tối thiểu doanh nghiệp bảo hiểm trả trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.

Tỷ suất đầu tư dự kiến

  • Các tỷ suất X%, Y%, Z% được sử dụng tương ứng thể hiện phạm vi giao động thu nhập của Quỹ 1, 2, … k.
  • Kết quả hoạt động của các quỹ liên kết đơn vị trong quá khứ dùng để tham khảo và không phải là cơ sở để đảm bảo chắc chắn về kết quả hoạt động của các quỹ liên kết đơn vị trong tương lai.
  • Giá của các đơn vị quỹ liên kết đơn vị có thể tăng hoặc giảm. Kết quả hoạt động của quỹ liên kết đơn vị KHÔNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM.
  • Giá trị của quỹ có thể thấp hơn số phí bảo hiểm đã đóng và phụ thuộc vào kết quả của các khoản đầu tư vào quỹ liên kết đơn vị.
  • Dưới đây là các tỷ suất đầu tư hàng năm thực tế trong quá khứ của các quỹ so sánh với các chỉ số đầu tư được lựa chọn.

Tỷ suất đầu tư thực tế hàng năm của các quỹ              Các chỉ số đầu tư

Năm Quỹ 1 Quỹ 2   Năm Quỹ 1 Quỹ 2
20xx       VN index
20xx-1       20xx    
20xx-2       20xx-1    
20xx-3       20xx-2    
20xx-4       20xx-3    
        20xx-4    

 

Các khoản phí

  • Phí bảo hiểm rủi ro và các khoản phí khác được minh họa ở mức hiện hành. Các khoản phí này không được bảo đảm và có thể thay đổi tuỳ theo từng thời điểm. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thông báo cho khách hàng ít nhất 90 ngày   trước khi áp dụng.
  • Phí bảo hiểm rủi ro được khấu trừ hàng tháng từ giá trị của các đơn vị quỹ của khách hàng. Phí bảo hiểm rủi ro biến động theo độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, hoặc tình trạng khác (Doanh nghiệp bảo hiểm liệt kê các tình trạng phân biệt phí bảo hiểm rủi ro).
  • Các khoản phí khác bao gồm phí hợp đồng và các khoản phí hàng năm khác.
  • [Mức tối đa của các khoản phí là…]

 

Giá trị hoàn lại

  • Giá trị hoàn lại của một hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị được xác định dựa trên giá mua đơn vị quỹ liên kết đơn vị vào ngày định giá kế tiếp ngay sau ngày huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
  • Nếu hợp đồng bị chấm dứt sớm, khách hàng có thể nhận được số tiền ít hơn số phí đã đóng.

 

Quyền lợi tử vong

  • Đây là số tiền sẽ trả khi khách hàng tử vong.
  • [các điều khoản loại trừ quyền lợi]

Miêu tả các quỹ

  • Miêu tả về các khoản đầu tư được liên kết của mỗi quỹ như sau:

o        Quỹ 1

o        Quỹ 2

o        (v.v.)

  • Việc lựa chọn quỹ sẽ trên cơ sở chấp nhận rủi ro của khách hàng.

Các quyền lợi bổ trợ

  • Nếu các sản phẩm bổ trợ được minh họa cùng với hợp đồng chính, cần phải làm rõ chi phí và quyền lợi của sản phẩm bổ trợ và hợp đồng chính để thể hiện tác động của việc mua thêm các sản phẩm bổ trợ từ giá trị tài khoản hoặc phí bảo hiểm đóng thêm .

 

 

Tham khảo thêm:

1900.0191