Chi phí chuyển quyền sang tên đất đai bao gồm những chi phí gì

Câu hỏi của khách hàng: Chi phí chuyển quyền sang tên đất đai bao gồm những chi phí gì

Trong phần viết tay thỏa thuận mua bán nhà đất có ghi” bên mua sẽ chịu mọi chi phí chuyển quyền sang tên” vậy xin cho hỏi bên mua sẽ chịu những chi phí gì ạ. Và tất cả chi phí khoảng bao nhiêu


Luật sư Tư vấn Luật phí và lệ phí – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 22/11/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Chi phí phải bỏ để chuyển quyền sử dụng đất

  • Luật phí và lệ phí
  • Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động căn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
  • Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ
  • Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 12/2015/NĐ-CP)

3./ Luật sư trả lời Chi phí chuyển quyền sang tên đất đai bao gồm những chi phí gì

Sau khi hai bên mua bán thỏa thuận xong về nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, để nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các bên cần thực hiện việc công chứng hợp đồng, nộp phí, lệ phí và thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định. Do vậy, nếu thỏa thuận về việc bên mua phải chịu mọi chi phí chuyển quyền sang tên thì bên mua sẽ phải chịu các chi phí trên.

Các chi phí chuyển quyền sang tên trong trường hợp mua bán nhà đất gồm:

-Phí công chứng hợp đồng: tùy từng tổ chức hành nghề công chứng cũng như giá trị của hợp đồng. Bạn có thể xem Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC để xác định mức phí mà bạn sẽ phải nộp:

TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

-Lệ phí trước bạ: 0,5% giá tính lệ phí trước bạ. Giá tính này là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. (căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC).

-Thuế thu nhập cá nhân: 2% trên thu nhập tính thuế (được xác định bằng giá chuyển nhượng) theo quy định tại Điều 18Điều 22 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.

-Chi phí nhà nước cho việc sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai, gồm: lệ phí sang tên (thường là 15.000 đồng/sổ) và lệ phí thẩm định (thường là 0,15% giá trị chuyển nhượng nhưng phải nằm trong phạm vi từ 100.000 đồng đến không quá 5.000.000 đồng).

Như vậy, trong trường hợp của bạn, bạn sẽ phải chịu các chi phí trên. Với thông tin bạn cung cấp thì không thể xác định chi phí mà bạn phải chịu. Bạn có thể dựa vào các quy định trên cùng với các số liệu cụ thể trong trường hợp của bạn để tính chi phí mà bạn phải chịu theo thỏa thuận.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

1900.0191