Giá tính thuế trước bạ ô tô được tính thế nào?

Câu hỏi của khách hàng: Giá tính thuế trước bạ ô tô được tính thế nào?

Mọi người cho e hỏi chút ạ. Tình hình em đang đặt mua xe CRV-1.5 bản L năm 2018 với giá 1.083.000.000 tại đại lý nhưng đại lý họ bảo em nộp thuế trước bạ với giá để tính thuế là 1.256.000.000 đồng. Sao em mua giá 1.083.000.000 mà không tính giá đó để tính thuế trước bạ mà bắt em phải nộp theo giá 1.256.000.000 là sao ạ?


Luật sư Tư vấn Thuế, phi và lệ phí – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 17/01/2019

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô

  • Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 Hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
  • Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;
  • Quyết định 149/QĐ-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2017 Sửa đổi, bổ sung danh mục bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính;
  • Quyết định 942/QĐ-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2017 Sửa đổi, bổ sung danh mục bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính;
  • Quyết định 2018/QĐ-BTC Bổ sung danh mục bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy ban hành kèm theo Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính.

3./ Luật sư trả lời Giá tính thuế trước bạ ô tô được tính thế nào?

Lệ phí trước bạ là một khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản cố định phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng. Theo quy định của pháp luật hiện hành, ô tô là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ (căn cứ Điều 2 Thông tư số 301/2016/TT-BTC). Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại tài sản là khác nhau. Căn cứ điềm b khoản 3 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC và khoản 7 Điều 2 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP, thì giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.

Hiện nay, bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy được ban hành theo các văn bản sau: Quyết định số 149/QĐ-BTC; Quyết định số 942/QĐ-BTC và Quyết định 2018/QĐ-BTC do Bộ tài chính đã ban hành. Tuy nhiên, loại xe mà bạn định mua Honda CRV – 1,5L lại chưa được quy định trong những văn bản này.

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư số 304/2016/TT-BTC quy định như sau: “Trường hợp tại thời điểm nộp đủ hồ sơ khai lệ phí trước bạ, giá chuyển nhượng thực tế ôtô, xe máy trên thị trường tăng 20% trở lên so với Bảng giá hiện hành đang áp dụng hoặc giá tính lệ phí trước bạ chưa được quy định trong Bảng giá do Bộ Tài chính ban hành, cơ quan Thuế căn cứ giá tính lệ phí trước bạ của các loại ô tô, xe máy đã có tại Bảng giá và hướng dẫn tại điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để xác định giá tính lệ phí trước bạ theo quy định. Trường hợp các loại ô tô, xe máy chưa được quy định trong Bảng giá do Bộ Tài chính ban hành, Cục Thuế thông báo cho các Chi cục Thuế giá tính lệ phí trước bạ áp dụng thống nhất trên địa bàn.

Theo đó, đối với trường hợp của bạn, do dòng xe Honda CRV – 1,5L chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành, nên giá tính lệ phí trước bạ sẽ do cơ quan Thuế xác định và được áp dụng thống nhất trên địa bàn.

Như vậy, giá tính thuế trước bạ đối với dòng xe mà bạn định mua không căn cứ vào giá bán trên hợp đồng mua bán giữa bạn và công ty, mà sẽ do Cục Thuế xác định và thông báo cho các Chi cục Thuế để áp dụng thống nhất trên địa bàn. Bạn có thể đến Chi cục Thuế kiểm tra xem tại thời điểm này dòng xe Honda CRV – 1,5L đã được cơ quan Thuế  xác định giá tính lệ phí trước bạ hay chưa, có đúng là giá 1.256.000.000 đồng như bên bán xe yêu cầu hay không.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

1900.0191