Tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài và kết hôn với công an

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài và kết hôn với công an

Xin phép Ad và mọi người !
Em muốn hỏi 1 câu hỏi liên quan đến Luật Hôn nhân và Gia đình là :

1 – Khi 1 Người Việt Nam kết hôn với Người Mỹ Thì thủ tục và giấy tờ cần có những gì ạ ?

2 – Khi 1 người trong Ngành Công An muốn lấy vợ ngoài lực lượng. Cần thủ tục giấy tờ gì ạ?


Luật sư Tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 28 tháng 07 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề kết hôn với người nước ngoài và kết hôn với công an

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014;
  • Luật Hộ tịch 2014;
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch

3./ Luật sư tư vấn

1. Kết hôn với người nước ngoài:

Khi công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, công dân Việt Nam cần đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện kết hôn theo pháp luật mà người đó mang quốc tịch. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào nơi đăng ký hôn, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam và thực hiện theo thủ tục kết hôn do pháp luật Việt Nam quy định. Khi đăng ký kết hôn tại nước ngoài, công dân Việt Nam cần đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục kết hôn theo pháp luật của nước nơi đăng ký kết hôn, cụ thể:

  • Điều kiện kết hôn:

Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật Việt Nam bao gồm:

Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

  • Thủ tục đăng ký kết hôn:

Căn cứ Điều 37, 38 Luật Hộ tịch 2014; Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam với người nước ngoài (công dân Mỹ) tại Việt Nam như sau:

-Về thẩm quyền đăng ký kết hôn: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

– Về Hồ sơ cần chuẩn bị:

+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (hai bên có thể khai chung một tờ);

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền cấp chưa quá 06 tháng kể từ ngày cấp xác nhận người này không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không có khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi.

+ Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người Mỹ kết hôn. Trường hợp người này không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

+ Bản sao một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân của công dân Việt Nam;

+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của công dân Việt Nam, Thẻ thường trú hoặc tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú của công dân Mỹ.

Ngoài ra còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn nếu công dân Việt Nam tiến hành kết hôn đã từng ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài. Nếu công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

– Trình tự thực hiện:

Bước 1: Hai bên nam nữ nộp hồ sơ theo quy định nêu trên tới Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký:

Bước 2: Kiểm tra xác minh hồ sơ:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. 

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn:

Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

2. Kết hôn với công an

Khi kết hôn với chiến sỹ công an, hai bên nam nữ phải đáp ứng các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định. Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể các điều kiện được phép kết hôn với công an trong ngành mà nó là những nội quy, quy chế được ban hành trong ngành công an mà không được đăng tải, ban hành dưới hình thức văn bản pháp luật.

Tuy nhiên, khi chiến sỹ công an kết hôn với người nước ngoài, thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Do đó, hiện nay, quy định điều kiện kết hôn với người trong ngành công an được ban hành bắt buộc xác nhận của đơn vị quản lý khi kết hôn với người nước ngoài mà không quy định cụ thể với các trường hợp công an đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam.

Với những tư vấn về câu hỏi Tư vấn kết hôn có yếu tố nước ngoài và kết hôn với công an, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

1900.0191