Quy định về xuất khẩu máy móc cũ

Câu hỏi của khách hàng: Quy định về xuất khẩu máy móc cũ

Các Quy định về xuất khẩu máy móc cũ, máy đã qua sử dụng

Luật sư Tư vấn – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh

  • Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
  • Thông tư số 38/2015/TT-BC ngày 25/03/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

2./ Luật sư trả lời

Máy móc thiết bị cũ không thuộc trường hợp cấm xuất khẩu hoặc xuất khẩu có điều kiện theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 5 và Phụ lục I Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu và cấm nhập khẩu:

“ Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu

1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Việc cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.”

Vì vậy, máy móc thiết bị cũ thực hiện thủ tục xuất khẩu như hàng hóa thông thường.

Hồ sơ thủ tục xuất khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16, Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm:

1900.0191