Hợp đồng tư vấn thiết kế PCCC

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ PCCC

Số: 47/2020/HĐDV

Công trình:……………………

  • Căn cứ Luật Xây dựng  năm 2014;
  • Căn cứ Luật đấu thầu năm 2013;
  • Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
  • Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng… năm… tại Công ty…………chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Bên tư vấn thiết kế ( Sau đây gọi tắt là bên A)

– Tên giao dịch :  

– Đại diện:  

– Căn cứ đại diện:  

– Địa chỉ:    

– Điện thoại:        

– Số tài khoản:…………………………Tại ngân hàng: ……………….…Chi nhánh: ………………………………

2. Bên nhận dịch vụ ( Sau đây gọi tắt là bên B)

– Tên giao dịch :…………………………………..…….. . …………..

– Đại diện : ……………………………………………………………

– Căn cứ đại diện:………………………………………………………….

– Địa chỉ:…………………………………………………………………..

– Số điện thoại: ……………………… ……………………………………..

– Số tài khoản: ……………………Tại ngân hàng: ……………………                    Chi nhánh:………………………….          

Hai bên A và B đã thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng số    với các điều khoản như sau:

Điều 1: Phạm vi công việc

Bên A thực hiện các công việc liên quan tới tư vấn thiết kế PCCC cho bên A theo như thoả thuận tại trụ sở của bên B có địa chỉ : ……………………

Điều 2: Tiêu chuẩn công việc

2.1. Tiêu chuẩn về chất lượng công trình

Công trình trong bản thiết kế phải đạt các tiêu chuẩn sau:

– Hệ thống PCCC đạt tiêu chuẩn theo thoả thuận của hai bên và theo quy định của pháp luật.

– Các loại vật tư, thiết bị sử dụng cho công trình có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đạt tiêu chuẩn theo Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này.

– Các loại vật tư, thiết bị sử dụng cho công trình sẽ do bên B quyết định dựa trên những tư vấn của bên A.

2.2. Tiến độ hoàn thành

Tổng thời gian thực hiện hợp đồng là … ngày kể cả ngày lễ tết và ngày nghỉ (thời gian trên đã bao gồm thời gian chờ tổ chức các cuộc họp, bảo vệ, thẩm định , phê duyệt) cụ thể như sau:

– Thời gian bắt đầu: …./…./2020

– Giai đoạn khảo sát thu thập số liệu thiết kế là: ….ngày

– Giai đoạn thiết kế, lập dự toán, lập báo cáo kỹ thuật thi công, gửi hồ sơ thẩm định, phê duyệt là: …. ngày.

Điều 3: Mô tả công việc

3.1. Đối với bên A

Bên A phải thực hiện các công việc sau:

1.  Khảo sát thực tế và thiết kế hệ thống PCCC cho công trình……………….tại địa chỉ: …………………………….

2.  Cung cấp cho bên B các bản thiết kế của công trình , bản thuyết minh chi tiết thiết kế,  đưa ra dự toán xây dựng phù hợp với các quy định pháp luật.

3. Tham gia nghiệm thu các giai đoạn xây dựng, lắp đặt, chạy thử trang thiết bị do bên A tổ chức.

4. Giám sát tác giả và làm rõ thiết kế, sửa đổi thiết kế (nếu có) trong quá trình thiết kế và thi công xây dựng công trình, cụ thể như sau:

– Bên A phải cử người có đủ năng lực để thực hiện giám sát tác giả theo quy định trong quá trình thi công xây dựng.

– Bên A có trách nhiệm giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công trình cho bên B để quản lý và thi công theo đúng thiết kế;

– Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát và đề nghị bên B yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế.

– Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì bên A phải có văn bản gửi bên B nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.

–  Sửa đổi thiết kế phù hợp với thực tế và yêu cầu của bên B khi cần thiết.

3.2. Đối với bên B

Cung cấp cho bên A bản danh sách các vật tư, thiết bị muốn sử dụng cho công trình.

Yêu cầu bên A thay đổi, bổ sung thiết kế nếu như thấy cần thiết.

Điều 4. Giá hợp đồng, tạm ứng

4.1 Giá hợp đồng tạm tính: …….  VNĐ (Bằng chữ: …………….).

– Hình thức hợp đồng trọn gói, không điều chỉnh giá.

– Trong đó bao gồm chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại Điều 3 và những chi phí phát sinh theo Điều 6.

4.2 Nội dung của Giá Hợp đồng

* Giá Hợp đồng đã bao gồm:

– Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập điều chỉnh dự án, thiết kế.

– Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng;

– Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo và sau khi có kết quả thẩm định, xét duyệt;

– Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu giai đoạn, thiết kế tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;

– Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc thiết kế, …

* Giá hợp đồng không bao gồm:

……………………………………

4.3. Tạm ứng và thời hạn thanh toán

– Hai bên thoả thuận: Sau khi ký hợp đồng bên B tạm ứng cho bên A ……% giá trị hợp đồng.

– Sau 15 ngày kể từ ngày hồ sơ thiết kế được hai bên nghiệm thu và được Cơ quan Cảnh sát PCCC thẩm duyệt đảm bảo an toàn về PCCC thì bên B thanh toán cho bên A……% giá trị Hợp đồng còn lại.

– Hồ sơ thanh toán: gồm biên bản nghiệm thu thiết kế và giấy đề nghị thanh toán, bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành của bên A, Hóa đơn VAT và 06 bộ hồ sơ thiết kế được duyệt.

Điều 5:  Thanh toán

– Trong vòng 10 ngày sau khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của bên B rằng bên A đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng, bên A sẽ trình cho bên B 01 bộ dự thảo quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà bên B đã chấp thuận:

a) Giá trị của tất cả các công việc được làm theo đúng Hợp đồng và theo quy định pháp luật.

b) Số tiền khác mà bên A coi là đến hạn thanh toán theo Hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác .

– Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.

 Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:…………………………………….

Số điện thoại:………………………………..

Số chứng minh nhân dân:…………………………..

Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:

Số tài khoản: ……………………

Tại Ngân hàng:……………………… Chi nhánh:………………………

Và có biên lai xác nhận.

Điều 6. Thay đổi và điều chỉnh giá hợp đồng

1. Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của bên A gia tăng do những sửa đổi lớn theo hướng dẫn của bên B hoặc thay đổi theo yêu cầu của bên B cho các trường hợp sau :

– Thay đổi vị trí xây dựng công trình;

– Thay đổi công năng sử dụng chính;

– Sửa đổi lớn về thiết kế sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sửa đổi lớn là sửa đổi mà việc thiết kế lại vượt quá 20 % tổng diện tích bản vẽ hoặc giá trị dự toán so với thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Kéo dài công việc vì lý do từ phía bên A hoặc các trường hợp bất khả kháng.

2. Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, bên A sẽ thông báo cho bên B trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được thanh toán trừ khi được ben B chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc.

3. Chi phí phát sinh sẽ được thoả thuận và thanh toán giữa hai bên A và B.

Điều 7: Rủi ro

Trường hợp xảy ra sự cố gây thiệt hại trong quá trình thi công công trình, sau khi xác  định rõ lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt hại.

– Trường hợp xảy ra sự cố gây thiệt hại do lỗi khách quan trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên sẽ chịu trách nhiệm như nhau cho thiệt hại.

Điều 8: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

– Được bên B tư vấn thiết kế và được cung cấp tất cả các bản thiết kế PCCC từ phía bên B, bao gồm cả bản vẽ, bản thuyết minh chi tiết thiết kế và bản dự toán xây dựng của công trình.

– Yêu cầu bên B thay đổi, bổ sung thiết kế cho phù hợp với thực tiễn.

Thanh toán đầy đủ các chi phí đã nêu tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Tạo điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện công việc của mình.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận và theo quy định pháp luật.

Điều 9: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

– Được bên A thanh toán đầy đủ chi phí như đã nêu tại Điều 4 Hợp đồng này.

– Được từ chối nghiệm thu nếu như phát hiện nhà thầu xây dựng làm sai lệch thiết kế ban đầu.

– Cử người thực hiện việc giám sát tác giả và làm rõ thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.

Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, người giám sát tác giả phải ghi nhật ký giám sát và đề nghị bên A yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế.

– Qua giám sát tác giả, nếu phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu thì bên B phải có văn bản gửi bên A nêu rõ lý do từ chối nghiệm thu.

– Sửa đổi thiết kế phù hợp với thực tế và yêu cầu của bên A khi cần thiết.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận và theo quy định pháp luật.

Điều 10: Cam kết

10.1. Cam kết bên A

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng này.

10.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng này.

Điều 11: Phạt vi phạm

– Nếu bên tư vấn thiết kế vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

– Nếu bên nhận dịch vụ vi phạm các quyền và nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là …. tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

Điều 12: Bồi thường thiệt hại

– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra lỗi của bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Trong quá trình thi công, nếu có thiệt hại xảy ra, hai bên giải quyết theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng  này.

– Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng khi sự kiện hoặc hậu quả của sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật.

Điều 14: Chấm dứt hợp đồng

14.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên.

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

14.2. Lý do khách quan chấm dứt Hợp đồng

– Trường hợp có dịch bệnh gây cản trở mọi hoạt động xã hội trong khoảng thời gian dài tối thiểu …. ngày.

– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 15: Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                       Ký tên B

1900.0191