Hợp đồng đại lý độc quyền dịch vụ

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN DỊCH VỤ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc

……,ngày …..tháng……năm…….

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN DỊCH VỤ

Số:……./HĐĐLĐQDV

  • Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 28 tháng 6 năm 2017;
  • Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;
  • Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên

Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:

Bên A: Công ty cổ phầnThương mại dịch vụ A

 Địa chỉ:

Điện thoại: ………………. Fax………………..

Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….

Mã số thuế: ……………………

Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C

Chức vụ: Chủ tịch công ty

Số tài khoản:…………………………..

Ngân hàng:……………………….

Bên B: Công ty TNHH dịch vụ B

Địa chỉ:

Điện thoại: ……………… Fax…………………..

Số ĐKKD: …………………. Cấp ngày……../……../…….

Đại diện: Nguyễn Văn Giang

Chức vụ : Giám đốc

Số tài khoản:……………………..

Ngân hàng:………………………

Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên B nhận làm đại lý độc quyền cho Bên A các sản phẩm sữa rửa mặt Senka mang nhãn hiệu: 1234 và theo đăng ký chất lượng số:45768  do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).

Điều 2. Phạm vi độc quyền

Hợp đồng này mang tính độc quyền trên khu vực toàn lãnh thổ Việt Nam (gồm 63 tỉnh thành phố trong cả nước).

– Bên B không thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý độc quyền với cá nhân hoặc đơn vị khác.

– Bên B cũng không thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công ty trọng điểm bất cứ nơi nào.

Điều 3: Giá mua và giá bán lẻ quy định

– Giá mua của bên A căn cứ trên giá bán lẻ quy định cho khách hàng trong từng thời điểm, bên A sẽ được bên B hỗ trợ mức chiết khấu 10% (- VAT) và được khấu trừ trực tiếp trên hóa đơn mua hàng của bên A (giá mua sẽ có phụ lục hợp đồng đi kèm tùy từng thời điểm)

– Bên A phải bán đúng giá quy định cho từng sản phẩm theo thông báo của bên B theo từng thời điểm cụ thể, bên A không được phép bán thấp hơn hoặc cao hơn giá bán lẻ quy định (trừ khi được bên B chấp thuận bằng văn bản).

– Khi giá bán lẻ quy định thay đổi thì hai bên cùng tiến hành chốt số lượng tồn kho thực tế của bên A. Nếu giá bán lẻ quy định tăng bên A hoàn trả lại phần chênh lệch cho bên B ứng với số lượng hàng tồn kho thực tế, ngược lại khi giá bán lẻ quy định giảm thì bên B sẽ bù trả lại tiền chênh lệch cho bên A.

– Sản phẩm và giá cả được nói trong hợp đồng này có thể được thay đổi bởi nhà sản xuất bằng văn bản đến nhà phân phối trước một tuần kể  từ ngày thực hiện và việc thay đổi này sẽ có hiệu lực ngay hoặc như nói đến trong bản thông báo.

Các sản phẩm cung cấp cho Bên A được tính theo giá bán sỉ, do Bên B công bố thống nhất trong khu vực.

– Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên B sẽ thông báo trước cho Bên A ít nhất là 30 ngày. Bên B không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

Điều 4: Bán và khuyến mãi sản phẩm

– Bên A sẽ nỗ lực phân phối và thúc đẩy sản phẩm trong khu vực phân phối. Cụ thể bên A sẽ phải thực hiện những công việc sau đây:

  1. Phân phối, vận chuyển và điều hành các hoạt động để giao sản phẩm. Bên A phải tự bố trí các phương tiện vận tải phù hợp cho việc giao sản phẩm cho khách hàng của mình trong vòng 24 giờ từ khi có đơn đặt hàng của các khách hàng.

 2. Tạm ứng hàng hóa hoặc tiền mặt để chi trả các chương trình khuyến mãi theo các chương trình khuyến mãi do bên B đưa ra và thông báo bằng văn bản. Bên B sẽ thanh toán lại các khoản chi phí này cho bên A khi bên A cung cấp đầy đủ các hóa đơn chứng từ trong vòng 7 ngày sau khi chương trình khuyến mãi kết thúc.

3. Bán các sản phẩm theo giá bán lẻ quy định như thông báo của bên B cho bên A  vào từng thời điểm cụ thể.

4. Luôn duy trì một lượng sản phẩm lưu kho hợp lý tương ứng với 7 ngày bán hàng theo yêu cầu của bên B theo từng thời điểm cụ thể để đảm bảo việc cung cấp đủ hàng và không bị gián đoạn từ bên A đến khách hàng trong khu vực phân phối.

 5. Cơ sở kinh doanh, kho hàng và tiện ích

Bên A, bằng chi phí của mình và căn cứ theo yêu cầu của bên B bảo đảm có kho hàng đủ diện tích, văn phòng bán hàng, cửa hàng cùng các trang thiết bị, tiện nghi và các cơ sở khác cho việc kinh doanh, phân phối sản phẩm của bên B. Việc duy trì hoạt động và bảo dưỡng các điều kiện kinh doanh trên hoàn toàn thuộc trách nhiệm của bên A. Bên B hoàn toàn không chịu bất cứ trách nhiệm nào và không có nghĩa vụ thanh toán cho bên A dưới bất cứ hình thức nào về các khoản chi phí này.

Điều 5. Chất lượng sản phẩm

Chất lượng hàng hóa sản phẩm phải đúng theo quy định của nhà nước và thỏa thuận của các bên.

Điều 6. Yêu cầu đặt hàng

6.1.Chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng, Bên B sẽ gửi yêu cầu đặt hàng bằng văn bản cho Bên A trong đó nêu rõ tên, chủng loại, số lượng Sản phẩm cần đặt hàng, thời gian giao hàng và phương thức giao hàng. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B, Bên A sẽ trả lời thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu đặt hàng của Bên B. Trong trường hợp Bên A chấp thuận hoặc không phản hồi Văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B trong thời hạn 04 ngày làm việc theo quy định tại Khoản 6.1 này, yêu cầu đặt hàng sẽ có giá trị ràng buộc các Bên phải thực hiện và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này;

6.2. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng và các quy định trong Hợp đồng này, các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng sẽ được ưu tiên áp dụng. Quy định này không áp dụng đối với các thỏa thuận liên quan đến các nội dung nêu tại Điều 6 của Hợp đồng này;

6.3. Các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong thời hạn 12 tháng .Số đặt hàng tối thiểu trong các năm tiếp theo sẽ tăng ít nhất 10%, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản

6.4.  Định kỳ sáu (6) tháng hàng năm, các Bên sẽ rà soát lại khả năng của Bên B trong việc đáp ứng Số đặt hàng tối thiểu. Trong trường hợp Bên B không đáp ứng được số đặt hàng tối thiểu theo quy định tại Khoản 6.3 trên đây, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B.

Điều 7. Phương thức giao nhận

1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………../…………bằng thư, fax, điện tính.

2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

4. Thời gian giao hàng: 9h00-12h00 

Điều 8. Phương thức thanh toán

1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng 7 ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là 30% bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.

5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

Điều 9: Hỗ trợ

1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.

3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.

Điều 10: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày …..Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là 15 ngày làm việc.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là 30 ngày.

3. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

– Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

– Bán phá giá so với Bên A quy định.

– Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.

Điều 11: Bồi thường thiệt hại

1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

– Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

– Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

2. Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

3. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.

Điều 12: Bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 13: Xử lý phát sinh và tranh chấp

1. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.

2. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án.

Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau.

Kí tên AKí tên B
1900.0191