Hợp đồng mua bán điện thoại

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

                 …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN THOẠI

Số: …/HĐMB

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên bán:

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Bên mua:

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện theo pháp luật: Ông/bà

Chức vụ:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Tài sản mua bán

Bên mua đặt hàng mua các dòng điện thoại smartphone do bên bán sản xuất và phân phối nhằm thúc đẩy hoạt động phân phối, kinh doanh điện thoại trên thị trường.

Thông tin chi tiết về dòng điện thoại bên mua đặt hàng bên bán:

STTTên dòng sản phẩmMô tảTình trạngĐơn giáSố lượng
    …VNĐ 
Tổng cộng:…VNĐ

Điều 2. Giá mua bán và cách thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng: … đồng (Bằng chữ:…)

2. Phương thức thanh toán:

– Bên mua thanh toán giá trị hợp đồng làm 2 đợt:

+ Đợt 1: đặt cọc 50% giá trị hợp đồng, tương đương với … đồng (Bằng chữ:…) vào thời điểm ký kết Hợp đồng này.

+ Đợt 2: thanh toán 50% giá trị hợp đồng, tương đương với … đồng (Bằng chữ:…) vào thời điểm chuyển giao tài sản.

– Bên mua chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng cho bên bán chậm nhất là 24 giờ trước mỗi đợt thanh toán. Thông tin số tài khoản của bên bán:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 3. Chuyển giao tài sản

– Bên bán có nghĩa vụ giao tài sản đúng số lượng, chủng loại và tình trạng đã thỏa thuận cho bên mua tại trụ sở của bên mình được ghi trong Hợp đồng này, sau khi bên mua hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán.

– Bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản được giao theo đúng số lượng, chủng loại và tình trạng đã thỏa thuận tại trụ sở của bên bán.

– Trường hợp chậm giao/nhận tài sản, bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi giao/nhận của mình (nếu có) đồng thời chịu phạt vi phạm theo Điều 8 của Hợp đồng này.

– Trường hợp không giao/nhận tài sản trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm chuyển giao, các bên hoàn trả cho nhau những gì đã nhận và hợp đồng bị tự động hủy bỏ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm của mình (nếu có) đồng thời chịu phạt vi phạm theo Điều 8 của Hợp đồng này.

Điều 4. Thuế, phí và lệ phí

Toàn bộ các khoản thuế, phí và lệ phí phát sinh trong quá trình giao kết, thực hiện hợp đồng do bên mua chi trả.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên bán

– Yêu cầu bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo đợt;

– Bảo lưu quyền sở hữu với tài sản cho đến khi bên mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán 100% giá trị hợp đồng;

– Yêu cầu bên mua nhận tài sản được giao tại thời điểm chuyển giao;

– Giao tài sản đúng thời hạn, địa điểm theo thỏa thuận;

– Bảo hành 3 (ba) năm đối với tài sản, kể từ thời điểm bên mua nhận được đầy đủ số lượng tài sản theo thỏa thuận.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên mua

– Nhận tài sản được giao theo thỏa thuận;       

– Yêu cầu bên bán sửa chữa, giảm giá hoặc đổi vật có khuyết tật lấy vật khác và bồi thường thiệt hại phát sinh (nếu có) trong trường hợp phát hiện khuyết tật ngay tại thời điểm chuyển giao tài sản;

– Yêu cầu bên bán sửa chữa không phải trả tiền, giảm giá, đổi vật có khuyết tật lấy vật khác trong thời hạn bảo hành sản phẩm nếu khuyết tất đáp ứng điều kiện bảo hành;

– Thanh toán đúng hạn theo từng đợt giao, nhận tài sản;

– Trả lãi trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả trong trường hợp không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền theo đợt.

Điều 7. Bất khả kháng

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

– Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại thực tế.

Điều 8. Phạt vi phạm

Bên vi phạm Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm, đồng thời phải chịu phạt vi phạm, trừ trường hợp bất khả kháng.

Các khoản tiền phạt được thỏa thuận như sau:

– Phạt vi phạm nghĩa vụ chuyển giao tài sản: … đồng

– Phạt vi phạm nghĩa vụ thanh toán giá trị hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm nội dung của hợp đồng: … đồng

– Phạt vi phạm đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: … đồng

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân nơi bên bán đặt trụ sở chính tiến hành giải quyết. Các bên tiếp tục thực hiện không gián đoạn các nghĩa vụ trong Hợp đồng này, trừ những nghĩa vụ là đối tượng của tranh chấp.

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng đã được hoàn thành;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng;

– Một trong các bên có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng dẫn đến việc bên còn lại không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.

Điều 11. Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng gồm 05 (năm) trang, được lập thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản.

– Các Phụ lục và sửa đổi, bổ sung (bằng văn bản, có xác nhận của các bên nếu có) đính kèm hợp đồng được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Bên bán                                                                              Bên mua

(Ký tên, đóng dấu)                                                               (Ký tên, đóng dấu)

1900.0191