Hợp đồng khai thác đất đồi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

                 …, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN ĐẤT ĐỒI

Số: …/HĐTK

  • Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;                  
  • Căn cứ Luật đât đai năm 2013;
  • Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ …, chúng tôi bao gồm:

Bên cho thuê khoán (bên A):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Bên thuê khoán (bên B):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Cùng bàn bạc, thống nhất những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Tài sản thuê khoán

Bên A đồng ý cho bên B thuê khoán …m2 đất đồi thuộc quyền sử dụng của bên A để nuôi trồng cây ăn quả vì mục đích kinh tế.

Thông tin về đất đồi:

Diện tích:

Vị trí:

Tình trạng:

Mức khấu hao: …

Điều 2. Thời hạn thuê khoán

Thời hạn thuê khoán là 03 (ba) năm liên tục, kể từ ngày bên A hoàn tất nghĩa vụ đăng ký biến động đối với diện tích đất thuê khoán.

Điều 3. Giá thuê khoán và phương thức thanh toán

– Đơn giá: 2.000.000 đồng/ha/tháng

– Tổng giá thuê khoán: …/tháng

– Bên B thanh toán giá thuê khoán của tháng đầu tiên cho bên A bằng tiền mặt, ngay khi ký kết Hợp đồng này. Giá thuê khoán của những tháng tiếp theo được thanh toán vào ngày mùng 3 hàng tháng, thông qua phương thức chuyển khoản.

  Thông tin tài khoản của bên B:

   Chủ tài khoản: …

   Số tài khoản: …

   Ngân hàng: …                    

   Chi nhánh: …

Điều 4. Chuyển giao tài sản thuê khoán

– Bên A chuyển giao tài sản cho bên B ngay tại thời điểm ký kết Hợp đồng.

– Các bên đánh giá tình trạng của phần đất đồi thuê khoán trước khi chuyển giao, thông qua biên bản đánh giá tình trạng tài sản giao, nhận.

– Trường hợp tình trạng tài sản không đúng với thỏa thuận của bên A theo Điều 1 của Hợp đồng này, bên A phải giảm giá thuê khoán. Mức giảm do các bên thỏa thuận tùy vào tình trạng thực tế của tài sản.

Điều 5. Thuế, phí, lệ phí

Bên B có trách nhiệm nộp tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc thuê khoán theo Hợp đồng này.

Điều 6. Trả lại tài sản thuê khoán

– Bên B trả lại tài sản cho bên A ngay tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng. Trường hợp bên B chậm trả tài sản thuê khoán, bên B phải trả tiền thuê cho bên A với mức giá thuê bằng 3 lần mức giá theo Điều 3 của Hợp đồng này. Ngoài ra, bên B còn phải chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng.

– Các bên đánh giá tình trạng của phần đất đồi thuê khoán trước khi bên B trả lại cho bên A, thông qua biên bản đánh giá tình trạng tài sản giao, nhận.

– Trường hợp tình trạng tài sản thay đổi quá mức khấu hao theo Điều 1 của Hợp đồng này, bên B phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên A, tương ứng với phần giá trị tài sản bị giảm sút quá mức khấu hao đồng thời phải chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng.

Điều 7. Hưởng hoa lợi, lợi tức và chịu rủi ro

– Bên B hưởng toàn bộ hoa lợi, lợi tức thu được trong thời hạn thuê khoán.

– Bên B chịu rủi ro đối với tài sản kể từ thời điểm nhận tài sản.

– Trường hợp bên B chậm trả lại tài sản theo Điều 6 của Hợp đồng này thì bên A được hưởng toàn bộ hoa lợi, lợi tức; bên B chịu toàn bộ rủi ro đối với tài sản thuê khoán trong thời gian chậm trả.

Điều 8. Nghĩa vụ của bên cho thuê khoán

– Chuyển giao tài sản theo đúng thỏa thuận;

– Tiến hành đăng ký biến động đất đai tại cơ quan đăng ký đất đai có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ký kết Hợp đồng.

– Cung cấp bản sao GCN quyền sử dụng đất cho bên B đối với phần diện tích đất theo Điều 1 của Hợp đồng này.

– Cam đoan đất cho thuê khoán không có tranh chấp và không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Điều 9. Quyền của bên cho thuê khoán

– Được thanh toán giá thuê khoán đầy đủ, đúng hạn;

– Nhận lại tài sản thuê khoán khi Hợp đồng chấm dứt;

– Đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B khai thác tài sản không đúng mục đích đã thỏa thuận.

Điều 10. Nghĩa vụ của bên thuê khoán

– Thông báo định kỳ hàng tháng cho bên A về tình trạng tài sản và tình hình khai thác tài sản;

– Tự sửa chữa, cải tạo tài sản (nếu cần) bằng chi phí của mình nếu đảm bảo bảo toàn giá trị tài sản thuê khoán;

– Thanh toán giá thuê khoán đầy đủ, đúng hạn;

– Trả lại tài sản thuê khoán khi Hợp đồng chấm dứt;

– Bồi thường thiệt hại nếu giá trị tài sản thuê khoán bị giảm sút quá mức khấu hao đã thỏa thuận;

– Không được cho thuê khoán lại.

Điều 11. Quyền của bên thuê khoán

– Yêu cầu bên A cung cấp tài liệu, giấy tờ cần thiết chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp;

– Nhận chuyển giao tài sản theo đúng thỏa thuận;

– Hưởng hoa lợi, lợi tức trong quá trình khai thác tài sản;

– Khai thác tài sản thuê khoán đúng mục đích thỏa thuận;

Điều 12. Bồi thường thiệt hại

– Bên B phải bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm cho bên A nếu khai thác, sử dụng đất đồi sai mục đích thuê khoán hoặc làm giảm giá trị đất đồi quá mức khấu hao đã thỏa thuận.

– Khoản tiền bồi thường thiệt hại không vượt quá 60% giá trị Hợp đồng này.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền tiến hành giải quyết.

Điều 14. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn ghi nhận trong Hợp đồng này;

– Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn nếu bên B khai thác tài sản không đúng mục đích đã thỏa thuận

– Một trong các bên  vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ khiến bên còn lại không đạt được mục đích của việc xác lập Hợp đồng.

Điều 15. Hiệu lực hợp đồng

–  Hợp đồng có hiệu lực 03 (ba) năm, kể từ ngày ký.

– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những điều khoản được ghi nhận trong Hợp đồng này.

Bên A                                                                                 Bên B

       (Ký và ghi rõ họ tên)                                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Công chứng viên

(Ký tên, đóng dấu)

1900.0191