Hợp đồng mua bán bánh mứt kẹo

Hợp đồng mua bán bánh mứt kẹo, nước giải khát sử dụng được cho tất cả các trường hợp kinh doanh mua bán sản phẩm có liên quan. Xin mời các bạn tham khảo biểu mẫu chúng tôi cung cấp dưới đây.

1. Hợp đồng mua bán bánh mứt kẹo

Hợp đồng mua bán bánh mứt kẹo là thỏa thuận giữa cá nhân, tổ chức với một cá nhân, đơn vị khác nhằm cung cấp các sản phẩm bánh kẹo phục vụ đời sống sinh hoạt, nhu cầu thông thường của con người.

2. Mẫu Hợp đồng mua bán bánh mứt kẹo

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐMB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  
………………, ngày … tháng … năm …  

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

Căn cứ vào:

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và:

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán bánh kẹo (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Theo thoả thuận của các Bên, Bên A sẽ giao cho Bên B các sản phẩm (sau đây gọi là “Hàng hoá”) với số lượng – quy cách đóng gói – giá trị đơn giá và tổng giá trị liệt kê dưới đây:

STTTên sản phẩmĐơn vị tínhĐơn giáSố lượngQuy cách đóng góiThành tiền
       
       
       
Tổng tiền 
Thuế GTGT 
Giá trị hợp đồng 

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

2.1. Chất lượng Hàng hoá theo mẫu Bên A cung cấp dựa trên yêu cầu của Bên B và được Bên B chấp thuận mẫu trước khi Bên A thực hiện giao hàng.

2.2. Bên A đảm bảo Hàng hoá cung cấp là hàng mới 100%, tính tại thời điểm Bên B nhận hàng còn hạn sử dụng ít nhất là 03 tháng kể từ ngày sản xuất và theo đúng mẫu Bên B đã ký duyệt.

2.3. Quy cách đóng gói theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

2.4. Bên A phải đảm bảo tuân thủ đầy đủ các điều kiện, quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với Hàng hoá cung cấp cho Bên B.

ĐIỀU 3: GIAO VÀ NHẬN HÀNG HOÁ

3.1. Bên A giao hàng cho Bên B toàn bộ Hàng hoá đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này trong 1 lần.

3.2. Thời gian giao hàng: Ngày … tháng … năm ……..

Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B trước 24 (hai mươi bốn) giờ để Bên B chuẩn bị điều kiện và nhân sự tiếp nhận Hàng hoá.

3.3. Địa điểm giao hàng: ……………………………………………………………………

3.4. Bên A chịu mọi chi phí giao nhận hàng, chi phí bốc dỡ và chịu mọi rủi ro đối với Hàng hoá cho đến khi Hàng hoá được bàn giao cho Bên B.

3.5. Nếu có bất kì thay đổi nào về thời gian và địa điểm giao hàng, các Bên phải thông báo trước cho nhau và có văn bản thống nhất về thời gian, địa điểm giao hàng mới.

3.6. Các Bên xác nhận rằng tại thời điểm giao nhận Hàng hoá, các Bên chỉ kiểm đếm số lượng và xác nhận sơ bộ về chất lượng Hàng hoá. Vì thế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A có trách nhiệm nhận lại Hàng hoá bị hư hỏng do lỗi của Bên A.

3.7. Các Bên lập biên bản giao Hàng hoá sau khi Bên A bàn giao đầy đủ Hàng hoá theo đơn đặt hàng của Bên B.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

4.1. Hình thức thanh toán:

Bên B thanh toán cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A tại:

Số tài khoản …………………………………….

Ngân hàng ……………………………………….

Tên người nhận: …………………………………

4.2. Phương thức thanh toán:

Bên B chuyển khoản cho Bên A duy nhất 01 (một) lần toàn bộ giá trị của Hợp đồng vào tài khoản của Bên A trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi Bên B nhận đủ bộ chứng từ thanh toán gồm:

– Biên bản giao nhận hàng hoá ( có chữ ký xác nhận của đại diện hai Bên);

– Hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp do Bên A phát hành cho Bên B cho toàn bộ giá trị hàng hoá.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

– Yêu cầu Bên B nhận hàng;

– Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán;

– Trường hợp Bên B có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Đảm bảo nguồn gốc, xuất xứ và chất lượng Hàng hoá cung cấp cho Bên B

– Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm theo thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Cung cấp cho Bên B giấy tờ chất lượng sản phẩm kèm theo mỗi lô hàng;

– Chịu trách nhiệm thu hồi các sản phẩm hư hỏng do lỗi của Bên A/nhà sản xuất.

– Chịu trách nhiệm vận chuyển và bàn giao hàng cho Bên B.

– Chịu phạt và bồi thường theo quy định tại Hợp đồng này nếu vi phạm một trong các cam kết tại Hợp đồng này.

5.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

– Nhận hoặc từ chối nhận hàng khi Bên A giao trước thời hạn;

– Nhận hoặc từ chối nhận số hàng do Bên A giao thừa;

– Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận hàng;

– Yêu cầu Bên A chịu trách nhiệm khi giao hàng thiếu hoặc giao hàng không phù hợp với hợp đồng;

– Ngừng thanh toán hoặc giữ lại một phần tiền mua hàng nếu nhận hàng phát hiện hàng hoá bị hư hỏng; có khuyết tật; có bằng chứng chứng minh Bên A lừa dối;

– Trường hợp Bên A có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

– Thanh toán cho Bên A đúng thời hạn, số tiền, số tài khoản, tên công ty như trong Hợp đồng đã thoả thuận.

– Bố trí kho bãi cũng như nhân sự nhận Hàng hoá và ký Biên bản bàn giao Hàng hoá.

– Kiểm đếm số lượng và kiểm tra sơ bộ về chất lượng Hàng hoá ngay thời điểm nhận hàng

ĐIỀU 6: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

6.1. Trường hợp Bên A chậm trễ giao Hàng hoá cho Bên B theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên B, Bên A phải chịu phạt 0.5% giá trị Hợp đồng trên mỗi ngày trễ hạn nhưng tổng ngày trễ hạn phải chịu phạt không vượt quá 8% giá trị Hợp đồng. Nếu vượt quá giá trị trên, Bên B xem như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng này. Bên cạnh đó, ngoài khoản phạt chậm tiến độ, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả các khoản tiền Bên B đã thanh toán cho Hợp đồng và bồi thường các thiệt hại phát sinh (nếu có).

6.2. Nếu Bên B chậm thanh toán so với quy định tại Điều 4 Hợp đồng này, mức phạt được tính là 0.5% giá trị khoản thanh toán đến hạn tính trên mỗi ngày trễ hạn nhưng không quá 8% giá trị Hợp đồng bị vi phạm.

6.3. Trừ các trường hợp được quy định tại Điều 8 Hợp đồng này, không Bên nào được đơn phương thay đổi hoặc chấm dứt Hợp đồng, không thực hiện hoặc đình chỉ Hợp đồng mà không có lý do chính đáng. Nếu vi phạm, Bên vi phạm sẽ bị phạt 8% giá trị Hợp đồng tại thời điểm vi phạm

6.4. Trường hợp một Bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình được quy định trong Hợp đồng này dẫn đến gây thiệt hại về kinh tế cho Bên kia thì phải bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó bao gồm thiệt hại về thiệt hại thực tế và các tổn thất về uy tín do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp do Bên vi phạm gây ra.

ĐIỀU 7: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG        

Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá 01 (một) tháng mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu phát hiện Bên A cung cấp hàng hoá không đúng theo thoả thuận tại Hợp đồng này và không có hàng hoá đúng với thoả thuận để giao lại lô khác cho Bên B;

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

8.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các Bên.

8.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến Hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam (Gọi tắt là Luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.

8.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.

8.4. Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thua kiện thanh toán.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

9.1. Hợp đồng này dài 6 trang, bao gồm 9 Điều khoản đã được các Bên thống nhất.

9.2. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ các điều khoản nêu trên và xác nhận sự nhất trí của mình bằng việc ký kết Hợp đồng này. Các Bên cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin riêng của mình cũng như nội dung của Hợp đồng này. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa chữ số và chữ viết, hai bên thống nhất hiểu theo chữ viết ghi trong Hợp đồng.

9.3. Dưới đây, Bên A và Bên B thảo ra … (…….) bản Hợp đồng gốc được ký bởi đại diện các bên. Mỗi bên sẽ giữ …. (……..) bản gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
1900.0191