Hợp đồng xuất khẩu hạt điều

Hợp đồng xuất khẩu hạt điều, xuất khẩu hạt ngũ cốc, các sản phẩm thực phẩm dạng hạt. Nông sản là một trong những loại hàng hóa dẫn đầu danh sách hàng hóa xuất khẩu của nước ta vài năm trở lại đây. Bởi vậy, các Hợp đồng xuất khẩu nông sản nói chung và xuất khẩu hạt ngũ cốc, hạt điều nói riêng ngày càng phổ biến. Để tạo điều kiện cho các đơn vị, chúng tôi cung cấp biểu mẫu dưới đây nhằm mục đích tham khảo giúp các bên đi tới thỏa thuận đầy đủ, chi tiết nhất.

Mẫu Hợp đồng xuất khẩu hạt điều

TÊN CÔNG TY
Số: …./HĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  
………………, ngày … tháng … năm …  

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU

Căn cứ vào:

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Các điều khoản thương mại quốc tế INCOTERMS 2010;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên bán)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Quốc gia nơi thành lập:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Và:

BÊN B: (Bên mua)…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Quốc gia nơi thành lập:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Trong Hợp đồng này Bên A và Bên B có thể được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”.

Hai Bên cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng xuất khẩu hạt điều (“Hợp đồng”) với nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Theo các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng này, Bên A sẽ giao mặt hàng theo mô tả dưới đây (sau đây gọi là “Hàng hoá”) cho Bên B:

1.2. Tên hàng hoá: Hạt điều nhân Việt Nam

1.3. Quy cách phẩm chất Hàng hoá:

  • Mặt hàng: Hạt điều nhân đã qua chế biến
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Hình thức trồng trọt: Thông thường
  • Quy trình chế biến: Sấy
  • Trạng thái: Khô
  • Phân loại: W210, W240, W280 (theo bảng phân loại AFI 2012)
  • Màu sắc:  trắng, trắng ngà, ngà nhạt, vàng nhạt hoặc xám tro nhạt
  • Độ ẩm: Tối đa 5%
  • Lốm đốm: Tối đa 1%
  • Bị xước: Tối đa 4%
  • Năm thu hoạch: 2020, 2021

1.4.  Số lượng: … tấn loại W210, … tấn loại W240, … tấn loại W280

1.5. Đóng gói: Chi tiết đóng gói: trong bao PE có hút chân không hoặc hộp thiếc; … kg/hộp; ….hộp/thùng; ….thùng/công

ĐIỀU 2 : ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

2.1. Giao hàng: + …….tấn giao trong tháng …/2021

                          + …….tấn giao trong tháng …/2021

2.2. Điều kiện giao hàng

– Cảng xếp hàng: ………………………….

– Cảng đích: ……………………………….

– Thời gian giao hàng: …………………………………………

– Thông báo trước khi giao hàng:  Trong vòng …. (………) ngày trước ngày tàu rời Cảng xếp hàng theo dự kiến, Bên bán phải thông báo cho Bên mua bằng Fax với nội dụng bao gồm: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, giá trị hàng, thời gian dự kiến tàu rời cảng.

– Thông báo giao hàng: Trong vòng … (…….) ngày làm việc tính từ khi tàu rời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên bán phải thông báo cho bên  mua bằng Fax với nội dung bao gồm: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, số thùng, số container,  trọng lượng từng container, tổng trọng lượng hàng hoá, giá trị hoá đơn, tên tàu, số hiệu và quốc tịch tàu, số vận đơn, thời gian dự kiện tàu tới đích.

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Tổng giá trị hợp đồng là: …………………………/CIF ……………………. (Bằng chữ: ………………………)

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN­ THANH TOÁN

4.1. Phương thức thanh toán cụ thể như sau:

Thanh toán đặt cọc Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang cho bên bán………

L/C bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định tại điều trong hợp đồng này.

L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao nhất là …. ngày kể từ ngày phát hành.

L/C thông báo qua ngân hàng…….. Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn.

4.2. Bên bán phải cung cấp các tài liệu sau:

Bản gốc vận đơn đường biển: …… bản

Hoá đơn thương mại: ….. bản chính

Phiếu đóng gói: ….bản chính

Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam cấp

Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp

Chứng nhận bảo hiểm (mọi rủi ro theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: THUÊ TÀU

Bên bán cam kết thuê tàu của các chủ tàu có uy tín trên thị trường, tuổi tàu không quá ……………

Trong hợp đồng thuê tàu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tàu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hoá kể từ khi hàng hoá được bốc xếp lên tàu.

ĐIỀU 6: BẢO HIỂM

6.1. Hàng hoá phải được bảo hiểm bởi một công ty thành lập một cách hợp pháp và có khả năng  bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng hoá.

6.2. Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh, bạo động, bạo loạn, nổi loại dân sự.

6.3. Thời gian bảo hiểm:

6.4. Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo ………………………………………………….

6.5. Người hưởng lợi từ Bảo hiểm: ………………………………………………………..

Khi rủi ro xảy ra, khiếu nại được thanh toán tại ……………………………………………

ĐIỀU 7: KIỂM TRA HÀNG HOÁ

7.1. Bên bán phải kiểm tra hàng hoá trước khi giao hàng (Kiểm hàng lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên bán chịu.

7.2. Kiểm tra lần hai do Bên mua thực hiện, toàn bộ chi phí do Bên mua chịu.

7.3. Nếu có sự khác biệt giữa hai lần kiểm tra thì kết quả kiểm tra lần 2 có tính quyết định.

ĐIỀU 8: BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

8.1. Trong vòng …..(………….) ngày sau khi ký hợp đồng, Bên bán phải mở bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% tổng giá trị hợp đồng (tức là ……………………….) ghi trong Điều 3 Hợp đồng này.

8.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị đến …….ngày sau kết thúc thời hạn bảo hành sẽ được trả lại cho bên bán sau khi hết hạn.

8.3. Bảo lãnh sẽ được phát hành bởi một Ngân hàng được chấp nhận bởi người mua bằng một bảo lãnh không huỷ ngang và vô điều kiện theo mẫu được người mua chấp nhận.

8.4. Tất cả chi phí khi mở bảo lãnh đều do Bên bán chịu và Bên bán phải bồi thường và đảm bảo bồi thường cho Bên mua những chi phí này.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

9.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

Bên bán có quyền:

– Giao hàng theo thoả thuận trong Hợp đồng;

– Yêu cầu Bên mua nhận hàng;

– Yêu cầu Bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán;

– Đòi phần tiền lãi cho chậm thanh toán của Bên mua;

– Trường hợp Bên mua có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên bán có quyền yêu cầu Bên mua thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên mua bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

Bên bán có nghĩa vụ:

– Mua bảo hiểm cho Hàng hoá, thuê tàu vận chuyển theo thoả thuận trong Hợp đồng

– Kiểm tra chất lượng và số lượng Hàng hoá trước khi giao hàng;

– Giao chứng từ liên quan đến hàng hoá cho bên mua trong thời hạn, tại địa điểm và bằng phương thức đã thoả thuận;

– Giao hàng đúng thời gian và địa điểm đã thoả thuận trong Hợp đồng này;

– Đảm bảo quyền sở hữu, tính hợp pháp của Hàng hoá và chuyển giao quyền sở hữu đối với hàng hoá cho Bên mua, đảm bảo Hàng hoá đã bán không bị tranh chấp bởi Bên thứ 3.

9.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

Bên mua có quyền:

– Nhận hoặc từ chối nhận hàng khi Bên bán giao trước thời hạn;

– Nhận hoặc từ chối nhận số hàng do Bên bán giao thừa;

– Kiểm tra hàng hoá trước khi nhận hàng;

– Yêu cầu Bên bán chịu trách nhiệm khi giao hàng thiếu hoặc giao hàng không phù hợp với hợp đồng;

– Ngừng thanh toán hoặc giữ lại một phần tiền mua hàng nếu nhận hàng phát hiện hàng hoá bị hư hỏng; có khuyết tật; có bằng chứng chứng minh Bên bán lừa dối;

– Trường hợp Bên mua có hành vi vi phạm hợp đồng, Bên bán có quyền yêu cầu Bên mua thực hiện hợp đồng, tuyên bố huỷ hợp đồng, yêu cầu Bên mua bồi thường thiệt hại theo các Điều khoản mà hai Bên đã thoả thuận trong Hợp đồng này.

Bên mua có nghĩa vụ:

– Thực hiện các công việc cần thiết để Bên bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng đúng hợp đồng.

– Kiểm tra hàng hoá trong một thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế cho phép.

– Thanh toán cho Bên bán tiền hàng theo thoả thuận tại Điều 4 Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1. Bất kỳ Bên bán hay Bên mua đều không được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay từng phần hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia, với điều kiện là yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải cho phía Bên kia một thời hạn hợp lý để khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện hợp đồng. Nếu như sau thời hạn đó, Bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa vụ của mình, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

10.2. Trong trường hợp một Bên bị vỡ nợ, phải chuyển nhượng tất cả quyền lợi cho chủ nợ, buộc phải chấp nhận hoặc cho phép người tiếp nhận tài sản hoặc các hoạt động kinh doanh, phải tuân theo các thủ tục của Luật phá sản trong nước hoặc nước ngoài theo hình thức tự nguyện hay bắt buộc. Bên vỡ nợ phải thông báo ngay lập tức bằng văn bản cho Bên kia và cả hai Bên sẽ cố gắng tìm giải pháp thích hợp nhất cho sự việc.

10.3. Sẽ không có Bên nào có lỗi nếu sự không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng này xảy ra do trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 11 Hợp đồng này. Nếu trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn …………………., hai bên sẽ trao đổi và cố gắng tìm giải pháp thích hợp chung cho trường hợp này.

ĐIỀU 11: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

11.1. Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán liên quan tới bất cứ hành động hay sự thiếu sót, liên quan đến sản phẩm đã bán, đã thực hiện dịch vụ hay đã cung cấp, dù là trực tiếp hoặc gián tiếp theo hợp đồng này, dù là quy định trong hợp đồng, trong bảo hành, do sai sót hoặc thất bại khi thực hiện mục đích cần thiết về lầm lỗi( bao gồm cả do cẩu thả hay trách nhiệm tuyệt đối)_,thì sự bồi thường hay những đền bù tương tự khác đều không vượt quá tổng giá trị hợp đồng ( hoặc…………USD trong trường hợp giá trị hợp đồng nhiều hơn………….USD) cho mọi trách nhiệm trong toàn thể các điều khoản của hợp đồng.

11.2. Trường hợp giao Hàng hoá bị chậm trễ vi bất cứ lý do nào thuộc trách nhiệm của Bên bán, Bên mua được phép khiếu nại đòi thanh toán các khoản thiệt hại từ 0.5% một tuần đến mức tối đa 5% tính trên giá trị Hàng hoá bị giao chậm.

11.3. Trong trường hợp do lỗi của Bên bán dẫn đến việc phải chấm dứt Hợp đồng, Bên mua có quyền đòi một khoản đền bù thiệt hại nhưng không quá bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định trong Điều 8 Hợp đồng này. Bên mua sẽ trả lại số Hàng hoá không đáp ứng đủ các yêu cầu về quy chuẩn hàng hoá như đã thoả thuận tại Điều 1 của Hợp đồng cho Bên Bán mà không phải bồi thường cho Bên bán những chi phí do bên Bán chịu khi giao phần Hàng hoá này. Bên Bán sẽ phải hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản tiền đã trả cho Hàng hoá hỏng nói trên vào ngày chấm dứt hợp đồng. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc trả lại sản phẩm. Không tính bất kỳ khoản khiếu nại hay thanh toán bồi thường thiệt hại nào khác.

11.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên mua, hai Bên sẽ thỏa thuận và xác nhận những phần việc mà Bên bán đã thực hiện đến ngày chấm dứt hợp đồng. Bên mua sẽ phải thanh toán cho Bên bán giá trị của những phần việc đã hoàn thành nói trên.

ĐIỀU 12: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

12.1. Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng của mỗi bên thì thời gian quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do hậu quả của trường hợp bất khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là “Bất khả kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:

12.2. Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không thể lường trước hoặc chống lại được.

12.3. Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân.

12.4. Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do Bất khả kháng.

12.5. Trong trường hợp bất khả kháng, các Bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra cho việc thực hiện hợp đồng này trong vòng … (…………..) ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường hợp này sẽ được kéo dài với sự nhất trí của hai bên.

12.6. Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất hòa thuận giữa hai Bên.

ĐIỀU 13: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

13.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các Bên.

13.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến Hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam( Gọi tắt là luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.

Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng thương mại và công nghiệp nước Việt Nam.

Luật tố tụng của Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp Luật trọng tài không đề cập đến.

Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo các điều khoản của hợp đồng và các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, nếu không thì sẽ áp dụng luật định của Việt Nam mà không tham chiếu đến các luật khác.

13.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.

13.4. Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thua kiện thanh toán.

13.5. Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong xét xử.

ĐIỀU 14: LUẬT ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG

Luật điều chỉnh Hợp đồng là luật của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

ĐIỀU 15:  SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG

Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

ĐIỀU 16: NGÔN NGỮ CỦA HỢP ĐỒNG

16.1. Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Nếu có sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt làm chuẩn.

16.2. Hợp đồng được lập bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

17.1. Hợp đồng này bao gồm 17 Điều khoản được ghi trong bản Hợp đồng này

17.2. Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ các điều khoản nêu trên và xác nhận sự nhất trí của mình bằng việc ký kết Hợp đồng này. Các Bên cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin riêng của mình cũng như nội dung của Hợp đồng này. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa chữ số và chữ viết, hai bên thống nhất hiểu theo chữ viết ghi trong Hợp đồng.

17.3. Dưới đây, Bên mua và Bên bán thảo ra … (…….) bản Hợp đồng gốc được ký bởi đại diện các bên. Mỗi bên sẽ giữ …. (……..) bản gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
1900.0191