Hợp đồng kiểm tra, kiểm định an toàn thực phẩm

Hợp đồng kiểm tra, kiểm nghiệm, kiểm định an toàn thực phẩm, vệ sinh thực phẩm. Thực phẩm là nhu cầu thiết yếu của xã hội, ngày nay với sự phát triển và đa dạng của chủng loại hàng hóa thực phẩm, không ít các loại thực phẩm vì yếu tố thương mại mà sẵn sàng sử dụng các thành phần không được phép gây nguy hại cho sức khỏe con người về lâu về dài. Để chứng minh thực phẩm do cá nhân, tập thể, đơn vị mình sản xuất đáp ứng được đầy đủ các quy định của cơ quan nhà nước cũng như an toàn cho người sử dụng, chủ cơ sở sẽ phải xuất trình được những căn cứ về việc kiểm nghiệm, kiểm định an toàn của những cơ quan, đơn vị được phép cung cấp dịch vụ này. Theo quy định của Bộ Công thương, Bộ Y tế, danh sách các đơn vị được phép tiến hành hoạt động kiểm định sẽ được công khai trên cổng thông tin điện tử, người có nhu cầu có thể tìm kiếm thông tin và liên hệ đúng đơn vị để thực hiện nhu cầu của mình.

Khi tiến hành thực hiện dịch vụ kiểm định an toàn thực phẩm, các bên sẽ cần phải có hợp đồng dịch vụ làm căn cứ từ đó xem xét trách nhiệm, cấp chứng từ cũng như thực hiện các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí nếu có. Xin mời các bạn theo dõi biểu mẫu dưới đây của chúng tôi.

Mẫu Hợp đồng kiểm tra, kiểm định an toàn thực phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………….., ngày.…tháng….năm……

HỢP ĐỒNG KIỂM TRA THỰC PHẨM

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự năm 2015 của nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật Thương mại năm 2005 của nước CHXHCN Việt Nam;
  • Luật an toàn thực phẩm năm 2010 của nước CHXHCN Việt Nam;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A:
Mã số thuế:
GPKTKS: 
Địa chỉ:
Số fax:                                        Email:
Số tài khoản:                                        Ngân hàng
Đại diện theo pháp luật:                                        Chức vụ
CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp:                                        Nơi cấp

BÊN B:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Số fax:                                        Email:
Đại diện theo pháp luật:                                        Chức vụ
CCCD/Hộ chiếu:
Ngày cấp                                         Nơi cấp

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng kiểm nghiệm thực phẩm (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý thuê Bên B kiểm nghiệm thực phẩm với các mẫu thực phẩm bao gồm:

– Mẫu 1: …………….

Mô tả: …………

– Mẫu 2: ……………..

Mô tả: ……………..

– Mẫu 3: ……………..

Mô tả: ……………….

1.2. Mục đích kiểm nghiệm

– Kiểm nghiệm các chất vi sinh có trong thực phẩm

– Kiểm nghiệm thực phẩm có chứa vi khuẩn gây bệnh hay không

– Kiểm nghiệm về hóa chất độc hại, lượng kim loại, thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm

– Kiểm nghiệm các chỉ tiêu hóa lý của thực phẩm

ĐIỀU 2: CHI PHÍ KIỂM NGHIỆM VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Chi phí kiểm nghiệm trên 1 mẫu là ……….

Tổng chi phí 4 mẫu là: ………….

2.2. Bên A thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản 100% chi phí kiểm nghiệm ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực. Bên A phải gửi biên lai chuyển khoản cho Bên B để Bên B xác nhận và tiến hành kiểm nghiệm ngay sau khi nhận được tiền mà Bên A thanh toán.

ĐIỀU 3: KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM

Ngay khi có kết quả kiểm nghiệm, Bên B sẽ gửi cho Bên A qua đường bưu điện trong vòng …. (…….) ngày kể từ ngày có kết quả.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

4.1. Quyền và nghĩa vụ Bên A

– Yêu cầu Bên B làm lại xét nghiệm nếu ………

chi phí xét nghiệm lại do Bên A chịu.

– Thanh toán chi phí kiểm nghiệm theo thỏa thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

– Cung cấp mẫu thử cho Bên B đúng mô tả tại Điều 1 Hợp đồng này.

4.2. Quyền và nghĩa vụ Bên B

– Yêu cầu Bên A thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

– Đảm bảo cơ sở kiểm nghiệm đáp ứng được đầy đủ các điều kiện thực hiện xét nghiệm theo quy định của pháp luật.

– Đảm bảo việc kiểm nghiệm thực phẩm tuân thủ chính xác các quy định về chuyên môn kỹ thuật.

– Đảm bảo tính khách quan của kết quả kiểm nghiệm.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

5.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Một bên chấm dứt tồn tại ( Bên A chấm dứt hoạt động, phá sản,….; Bên B mất tích, chết)

– Theo quy định của pháp luật.

5.2. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

7.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

7.3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

7.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 11 (Mười mội) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)
1900.0191