Hợp đồng thuê hạ tầng kỹ thuật phần mềm

Hợp đồng thuê hạ tầng kỹ thuật phần mềm, mượn các cơ sở vật chất phần mềm của hệ thống. Phần mềm và phần cứng là hai thuật ngữ được sử dụng ám chỉ phân loại các bộ phận chức năng cấu thành hệ thống. Phần cứng là các linh kiện điện tử có thể hiểu là nhìn được, sờ được, tồn tại khách quan trong thực tiễn, phần mềm là các ứng dụng, tập tin, chương trình tồn tại dưới dạng dữ liệu. Việc thuê hạ tầng kỹ thuật phần mềm có nhiều ứng dụng, điển hình nhất là trong môi trường internet như thuê không gian ổ cứng, hosting website hay các hệ thống chỉ dẫn liên tục duy trì lấy thông tin từ hệ thống chủ của đơn vị cho thuê.

Hợp đồng thuê hạ tầng kỹ thuật phần mềm cần được lập thành văn bản do có nhiều điều khoản cần lưu ý và tiềm ẩn các khả năng tranh chấp tương đối cao do đối tượng của hợp đồng khó để miêu tả, khoang vùng phạm vi chính xác. Phần mềm lại có các quyền sở hữu trí tuệ độc lập, nên việc cho thuê cần đảm bảo bí mật kinh doanh, ngoài ra cũng phải giới hạn điều kiện sử dụng của những hiệu quả có được từ hệ thống, tránh việc lạm dụng, sử dụng sai mục đích gây thiệt hại cho tất cả các bên nói chung và bên cho thuê nói riêng.

Mẫu Hợp đồng thuê hạ tầng kỹ thuật phần mềm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………, ngày …. tháng …. năm ……

HỢP ĐỒNG THUÊ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHẦN MỀM

(Tại địa chỉ …)

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại …………, chúng tôi gồm có:

BÊN A: (Bên cho thuê)……………
Mã số thuế:……………
Địa chỉ:……………
Số fax:……………
Số tài khoản:……………Ngân hàng ……
Đại diện theo pháp luật:……………Chức vụ .…
CCCD/Hộ chiếu:……………

Và: 

BÊN B: (Bên thuê)……………
Mã số thuế:……………
Địa chỉ:……………
Số fax:……………
Đại diện theo pháp luật:……………
CCCD/Hộ chiếu:……………
Chức vụ:……………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê hạ tầng kỹ thuật phần mềm (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê hệ thống công nghệ thông tin ………. để quản lý liên lạc với khách hàng.

1.2. Hạ tầng công nghệ thông tin ………. bao gồm:

– Máy tính và UPS: Đồng bộ, cấu hình cao.

– Hệ thống Contact Center: Tiếp nhận cuộc gọi vào, và gọi ra.

– Phần mềm quản lý thông tin khách hàng CRM.

 1.3. Yêu cầu của Bên B

– Hệ thống phải đáp ứng tốt các nhu cầu kỹ thuật hiện tại và các nhu cầu phát triển công nghệ thông tin trong tương lai 15 năm.

– Hệ thống cho phép dễ dàng thi công mở rộng khi có nhu cầu để đáp ứng cho công việc. Tối ưu hóa chi phí đầu tư ban đầu.

– Hệ thống phải cho phép dễ dàng và thuận tiện cho thi công và trong trường hợp có sự cố thì phải thuận tiện cho việc kiểm tra và sửa chữa.

– Hệ thống có tính linh hoạt và sẵn sàng cao, sử dụng vật tư thiết bị của các hãng sản xuất có uy tín, chất lượng trên thị trường và có đối tác tại Việt Nam.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ, THỜI GIAN LẮP ĐẶT

2.1. Thời hạn thuê bắt đầu từ ngày … tháng … năm …. tới ngày … tháng … năm ………

2.2. Thời gian lắp đặt: ……

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN

3.1. Giá trị của Hợp đồng: ……… (Bằng chữ:………)

3.2. Ngay khi Hợp đồng có hiệu lực, Bên B tạm ứng cho Bên A số tiền là ……………… (Bằng chữ ……………………………………) để Bên A có chi phí lắp đặt hệ thống. Số tiền còn lại Bên B sẽ thanh toán nốt sau khi Bên A hoàn thành lắp đặt hệ thống. Thời hạn thanh toán tối đa …….. ngày kể từ khi Bên A hoàn thành lắp đặt và bàn giao cho Bên B và Bên B đã nghiệm thu kết quả.

3.3. Bên B tạm ứng và thanh toán tiền thuê cho Bên A bằng hình thức chuyển khoản. Việc chuyển khoản phải có biên lai xác nhận.

ĐIỀU 4: BẢO TRÌ HỆ THỐNG

Bên A có trách nhiệm bảo trì hệ thống định kì …. tháng/ lần

Ngoài ra Bên B có quyền yêu cầu Bên A bảo trì hệ thống bất cứ khi nào hệ thống xảy ra lỗi mà Bên B không thể tự xử lý được.

Chi phí bảo trì do Bên B chịu.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Yêu cầu bên B thanh toán theo đúng thời hạn trong hợp đồng đã ký kết;

– Yêu cầu bên B khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại tài sản bị hư hỏng của bên A hoặc bên thứ ba do bên B gây ra;

– Xây dựng, ban hành cụ thể quy trình quản lý vận hành công trình đảm bảo công suất sử dụng chung theo thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức vận hành, bảo trì công trình sử dụng chung theo quy trình;

– Thực hiện các công việc có liên quan đến bảo trì, vận hành đường dây, cáp, đường ống và thiết bị của bên B lắp đặt vào công trình;

– Thông báo ngay bằng văn bản cho bên B để phối hợp khi có sự thay đổi về người đại diện của mình, thay đổi hoặc bổ sung đơn vị, cá nhân tham gia sử dụng chung hoặc các sự cố xảy ra cũng như trước khi tiến hành các biện pháp gia cố, sủa chữa hay nâng cấp công trình;

– Kiểm tra, giám sát việc vận hành, bảo trì tài sản của các bên tham gia sử dụng chung theo đúng hợp đồng đã ký kết;

– Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại tài sản bị hư hỏng cho bên B do mình gây ra;

5.2. Quyền và nghĩa vụ Bên B

– Yêu cầu bên A khắc phục ngay các hư hỏng, sự cố của công trình hoặc việc lắp đặt, bảo trì, vận hành của bên thứ ba làm cản trở, nguy hại đến việc bảo trì, vận hành …(đường dây, cáp, đường ống) và thiết bị của mình;

– Yêu cầu bên A và bên thứ ba khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại tài sản của mình bị hư hỏng do bên A hoặc bên thứ ba gây ra;

– Vận hành, bảo trì hệ thống và thiết bị đảm bảo theo đúng quy trình quản lý, vận hành và hợp đồng đã ký kết;

– Trước khi hết thời hạn hợp đồng …ngày phải có văn bản xác nhận nhu cầu tiếp tục sử dụng (nếu có) công trình gửi bên A. Trong trường hợp không có nhu càu sử dụng tiếp, phải có văn bản thông báo cho bên A thời hạn tiến hành tháo dỡ đảm bảo hoàn thành trước ngày kết thúc thời hạn thuê của hợp đồng (trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản);

– Thông báo ngay bằng văn bản cho bên A để phối hợp khi có sự thay đổi về người đại diện của mình hoặc các sự cố xảy ra cũng như trước khi tiến hành các biện pháp gia cố, sửa chữa hay nâng cấp hệ thống;

– Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn cho người, tài sản của các bên cùng tham gia sử dụng chung và bố trí đủ người có trách nhiệm để phối hợp với bên A trong công tác kiểm tra giám sát cũng như xử lý các tình huống đột xuất;

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn theo hợp đồng đã ký kết. Không tự ý cho đơn vị khác thuê lại phần của mình khi chưa có sự đồng ý của bên A;

– Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại tài sản bị hư hỏng cho bên A hoặc bên thứ ba do mình gây ra;

ĐIỀU 6: SỬA ĐỔI/TẠM NGƯNG/CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1.  Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản giữa các Bên.

6.2. Các trường hợp tạm ngưng thực hiện hợp đồng:

– ……

6.3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Hợp đồng hết hạn và các Bên không gia hạn Hợp đồng;

– Các Bên thoả thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan đến việc chấm dứt Hợp đồng;

– Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.

6.4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán chậm quá ………. ngày mà không có sự thoả thuận của các Bên về việc thanh toán chậm này;

– Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu phát hiện Bên A vi phạm nghĩa vụ tại Điều 5 Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: BẤT KHẢ KHÁNG

7.1. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thểkhắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…

7.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi Bên phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm)  ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.

7.3. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.

7.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi Bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi Bên được loại trừ

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi chi phí liên quan sẽ do Bên có lỗi chịu.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

9.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.

9.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

9.3. Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai Bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

9.4. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 9 (Chín) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)
1900.0191