Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing – Hợp đồng quảng cáo, tiếp thị

Hợp đồng tư vấn marketing, hợp đồng dịch vụ quảng cáo, hợp đồng tiếp thị đều là những thỏa thuận hướng tới mục đích chung là quảng bá, mở rộng phạm vi phát triển của một sản phẩm, hàng hóa, thương hiệu bất kỳ theo yêu cầu của bên đơn vị có chức năng sản xuất, phân phối. Marketing, quảng cáo là điều mà mọi đơn vị đều phải thực hiện dù loại hình sản phẩm, dịch vụ mình cung cấp là gì, bởi lẽ càng có nhiều người biết tới sản phẩm thì khả năng tiêu thụ sản phẩm sẽ càng cao, trong khi đó, bản thân đơn vị sản xuất thì không phải lúc nào cũng có đủ kiến thức, hiểu biết, kinh nghiệm trong việc phát triển thị trường hay khai thác lợi ích từ những môi trường tiềm năng mới. Bởi những lẽ đó, việc thuê một đơn vị chuyên nghiệp, thường xuyên thực hiện quảng cáo để tư vấn kế hoạch kinh doanh hay nhiều hơn là phụ trách hoàn toàn việc marketing là điều được nhiều nhà sản xuất lựa chọn.

Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing
Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing

Khi đã lựa chọn được đơn vị uy tín có kinh nghiệm và phù hợp với chiến lược kinh doanh của mình, các bên sẽ cùng nhau ký kết Hợp đồng tư vấn marketing với nội dung chính là những công việc cần làm, trách nhiệm của mỗi bên, hiệu quả đạt được dự kiến, phạm vi thị trường, giá dịch vụ và những phát sinh kèm theo. Để tìm hiểu rõ hơn về hoạt động này, xin mời các bạn cùng theo dõi biểu mẫu dưới đây.

1. Định nghĩa Hợp đồng tư vấn marketing, quảng cáo

Hợp đồng marketing hay còn gọi là hợp đồng tư vấn quảng cáo, truyền thông hay Hợp đồng Agency là thoả thuận mà trong đó một bên cung cấp dịch vụ bằng kiến thức chuyên môn, kỹ năng của mình sẽ tư vấn cho bên còn lại các cách thức hiệu quả, đáp ứng nhu cầu và phát triển thị trường, đối tượng khách hàng mà bên kia nhắm tới, mục tiêu là đẩy cao doanh số bán hàng, nâng lợi nhuận hoặc khẳng định giá trị thương hiệu.

Hợp đồng này không có quy định về hình thức bắt buộc, không yêu cầu công chứng, người làm chứng, có thể được ký kết giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với pháp nhân hoặc pháp nhân với pháp nhân mà không gặp bất kỳ giới hạn nào.

Công ty Luật LVN – Luật sư Tư vấn trực tuyến – Gọi ngay 1900.0191

2. Mẫu Hợp đồng tư vấn hoạt động marketing

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

(V/v: Tư vấn thương mại, marketing, marketing online, marketing facebook

quản lý đầu tư, phát triển hệ thống chi nhánh, đại lý công ty)

Số: ………../HĐDVTM

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương Mại năm 2005;

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu  của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…,  tại địa chỉ: …………….. chúng tôi gồm có:

A/ Đại diện bên A: CÔNG TY …

– Đại diện   :           …………….               Chức vụ:  Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: ………………………

– MST         : …………….

B/ Đại diện bên B: CÔNG TY …

– Đại diện   :           …………………………….                  Chức vụ:  Giám đốc

– Địa chỉ trụ sở chính: …………………

– MST         : …………

Hai bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ Tư vấn thương mại, marketing, marketing online, marketing facebook, quản lý đầu tư, phát triển hệ thống chi nhánh, đại lý công ty cho bên A, với những thỏa thuận cụ thể như sau:

  • Trong thời gian 03 (Ba) tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng Bên B sẽ đảm bảo cung cấp dịch vụ Tư vấn thương mại, marketing, marketing online, marketing facebook, quản lý đầu tư, phát triển hệ thống chi nhánh, đại lý công ty cho bên A và đảm bảo mô hình này hoạt động đạt hiệu quả bước đầu cho Bên A theo kế hoạch đã thống nhất.
  • Bên B sẽ cử cán bộ có chuyên môn kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình thực hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh nếu có.

ĐIỀU II: THỎA THUẬN VỀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC

Mô hình và số lượng đại lý, chi nhánh, số vốn đầu tư cho hoạt động marketing sẽ do bên A ấn định dựa trên sự tham mưu của Bên B và được ghi nhận lại bằng văn bản.

ĐIỀU III:THỜI GIAN TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

– Ngày bắt đầu :                                    Ngày     …….   tháng   …… năm 201……

– Ngày dự kiến hoàn thành :                 Ngày     …….   tháng   …… năm 201……

Điều IV : GIÁ TRỊ, HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

– Giá dịch vụ là: …….000.000 VNĐ Bằng chữ: (………..triệu đồng)

Thuế VAT 10%: …..000.000 VNĐ Bằng chữ: (……….. triệu đồng)

– Hình thức thanh toán là bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

– Việc thanh toán được thực hiện thành 2 lần:

+ Lần 1: Bên A thanh toán cho Bên B ngay khi ký Hợp đồng này số tiền là: ……000.000 VNĐ

+ Lần 2: Bên A thanh toán toàn bộ số tiền còn lại sau khi Bên B đã hoàn thành công việc theo thỏa thuận.

– Ngay sau khi thực hiện xong công việc hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu và lập thành văn bản.

Điều V:TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm A:

– Lập phương án kinh doanh trên cơ sở thỏa thuận.

– Nghiệm thu dịch vụ theo đúng như yêu cầu và thanh toán cho Bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này.

– Tuân thủ các quy định đảm bảo bí mật kinh doanh, nghiêm cấm việc phát tán khi chưa được sự đồng ý của Bên B, gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên B.

Trách nhiệm bên B:

– Đảm bảo cung cấp dịch vụ của mình theo đúng nhu cầu của Bên A, không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác cho đến khi này Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực và được thanh lý.

– Đảm bảo chịu trách nhiệm về hiệu quả của kế hoạch kinh doanh đã tư vấn và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình sử dụng nếu có.

– Hỗ trợ Bên A các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều VI: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

– Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.

– Nếu bên B cung ứng dịch vụ không đảm bảo yêu cầu chất lượng thì phải tiến hành các biện pháp khắc phục.

– Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế.

ĐIỀU VII: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

          Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các Bên. Trong trường hợp hoà giải không thành thì một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU VIII: BẢO MẬT

Mọi thông tin trao đổi liên lạc, các tài liệu và các thỏa thuận giữa các Bên sẽ được cam kết giữ bí mật tuyệt đối và chỉ được trao đổi với một Bên thứ Ba nào khác khi có sự chấp thuận của cả Hai Bên bằng văn bản.

ĐIỀU IX: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký; tức ngày …/…/201…;
  2. Hợp đồng này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu Hai Bên cùng thoả thuận thống nhất bằng văn bản;
  3. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
  • Bên B hoàn tất các công việc theo quy định tại Hợp đồng này;
  • Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước khi hoàn thành các công việc quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều khoản cụ thể liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng.

Hợp đồng này gồm … (…) trang, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN B                                       ĐẠI DIỆN BÊN A


DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ 500 NGÀN ĐỒNG -> LIÊN HỆ 1900.0191

3. Mẫu Hợp đồng Agency

Hợp đồng Agency hay Advertising Agency Agreementhợp đồng đại lý quảng cáo được sử dụng trong các hoạt động hỗ trợ dịch vụ quảng cáo chuyên nghiệp. Mẫu Hợp đồng cơ bản rút gọn sẽ được trình bày dưới đây.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG AGENCY

Số:…./…..

  • Căn cứ bộ luật dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ luật thương mại số 36/2005/L-QH11
  • Căn cứ Luật quảng cáo 16/2012/QH13
  • Căn cứ các quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng tài nguyên Internet hiện hành của Bộ Bưu chính viễn thông;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ………………

Địa chỉ: …………

Điện thoại: …………………… – Fax: ………

Mã số thuế………                                                  

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………

Đại diện: …………… – Chức vụ: ……………

Bên B. ………………

Địa chỉ: ……………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: …………………

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: …………………….

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

Bên A thuê Bên b làm dịch vụ quảng cáo kẹo………. bằng hình thức quảng cáo  facebook

Tên hàng hóa quảng cáo : kẹo…..

ĐIều 2: Cách thức thực hiện

Phương thức: yêu cầu nêu được hình thức, chất lượng bằng hình ảnh, âm thanh, lời nói có sức hấp dẫn lôi cuốn kháng hàng

Phương tiện: yêu cầu quay hình ảnh, vẽ biển hiệu, panô, áp phích, bảng có hộp đèn, chữ nổi, hay trên báo chí, tạp chí, truyền hình…

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Đơn giá: …………./tháng bao gồm:
  • Phí dịch vụ quảng cáo :
  • Chi phí về nguyên vật liệu
  • Chi phí studio
  • Chi phí khác (nếu có)
  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

+ Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho     

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:

+ Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

  • Thời hạn thanh toán

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1. Quyền và nghĩa vụ của bên A

Quyền của bên A

a) Lựa chọn người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;

b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại.

Nghĩa vụ của bên A

a) Bên A có nghĩa vụ cung cấp thông tin trung thực, chính xác về hoạt động sản xuất, hàng hóa dịch vụ thương mại của đơn vị mình và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp cho bên B.

b) Khi có sự tranh chấp của bên thứ ba về những nội dung thông tin kinh tế, nhãn hiệu hàng hóa, bản quyền… đối với bên A thì bên A phải tự mình giải quyết, trong trường hợp đó bên B có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng và yêu cầu bên A chịu trách nhiệm bồi thường chi phí cho bên B (nếu có).

c) Trả phí dịch vụ quảng cáo theo thỏa thuận nêu tại Điều 3 của hợp đồng.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

Quyền của bên B

a) Yêu cầu bên A cung cấp thông tin quảng cáo trung thực, chính xác theo đúng thời hạn của hợp đồng .

b) Được nhập khẩu vật tư, nguyên liệu và các sản phẩm quảng cáo thương mại cần thiết cho hoạt động dịch vụ quảng cáo của mình theo quy định của pháp luật.

c) Nhận phí quảng cáo theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Nghĩa vụ của bên B

a) Thực hiện dịch vụ quảng cáo thương mại theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

b) Thực hiện sự lựa chọn của bên A về người phát hành quảng cáo thương mại, hình thức, nội dung, phương tiện, phạm vi và thời gian quảng cáo thương mại;

c) Tổ chức quảng cáo trung thực, chính xác về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thương mại theo thông tin mà bên A đã cung cấp.

Điều 5: Cung cấp và bảo mật thông tin và sở hữu trí tuệ

Ngay sau kí kết hợp đồng, bên A có trách nhiệm nhanh chóng cung cấp dầy đủ, chính xác cho bên B thông tin, hồ sơ, tài liệu nhằm thực hiện hợp đồng và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp (bao gồm cả vấn dề sở hữu trí tuệ)

Trường hợp cung cấp chậm cũng không quá hai ngày từ ngày nhận được yêu cầu

Bên B không chịu trách nhiệm khi bên A cung cấp các thông tin, hồ sơ tài liệu sai lệch, gây chậm trễ, ảnh hưởng đến công việc

Điều 6: Tranh cấp và giải quyết tranh chấp

  • Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
  • Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tới tòa án …………….. là cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
  • Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng

Nếu bên nào vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng này thì phải thanh toán cho bên bị vi phạm ,một khoản tiền bằng 8% tổng giá trị của hợp đồng này cũng như các chi phí mà bên vi phạm phải bỏ ra cho việc khiếu nại, kiện tụng để đòi được số tiền phạt vi phạm trên

Điều 8: Điều khoản chung

1. Các bên cam kết việc ký kết Hợp đồng này là đúng thẩm quyền và trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, không bị bất cứ sức ép hay lừa dối nào. Bên A cam kết và bảo đảm rằng đã nhận được tất cả các giấy uỷ quyền và phê chuẩn cần thiết đối với Hợp đồng này cũng như những giao dịch khác liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này để đảm bảo Hợp đồng này hợp pháp; chịu trách  nhiệm giải quyết các mâu thuẫn, xung đột nội bộ hoặc/và bên khác (nếu có).

2. Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các thỏa thuận trong Hợp đồng. Những nội dung không được thể hiện trong Hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng hoặc/và các hoạt động cụ thể phục vụ cho Hợp đồng được các bên thống nhất, lập thành phụ lục hoặc/và văn bản khác (phụ lục hoặc/và văn bản khác được coi là thành phần không tách rời của Hợp đồng này).

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết cho đến khi chấm dứt theo thỏa thuận của Hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

4. Mẫu hợp đồng dịch vụ chạy quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CHẠY QUẢNG CÁO

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
  • Căn cứ Luật Quảng Cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A. ……………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

1.1 Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ chạy quảng cáo cho bên B  

1.2 Nội dung công việc bao gồm

1.2.1 Bên A chịu trách nhiệm đưa ý tưởng kịch bản và các thông tin về sản phẩm …………… cần quảng cáo cho bên B.

1.2.2 Bên B chịu trách nhiệm đưa thông tin review sản phẩm của bên A dưới hình thức tranh ảnh và video và đăng sản phẩm đã sản xuất trên kênh fanpage cá nhân của Bên B ở địa chỉ:

Điều 2: Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn hợp đồng này là ……. kể từ ngày ………..

Trường hợp thời hạn của hợp đồng chấm dứt, nếu các bên không có thỏa thuận khác và không có bên nào thông báo về việc chấm dứt hợp đồng, hợp đồng sẽ được tự động gia hạn thêm một khoảng thời gian là ………..

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

3.1 Giá trị hợp đồng: ( đã bao gồm thuế VAT 10%)………….

3.2 Phương thức thanh toán Bên B thanh toán cho Bên A thành 02 lần:

3.2.1 Lần 1: Bên B sẽ thanh toán 40% giá trị hợp đồng tương đương với ………………VND (Bằng chữ:………………………………) cho bên A ngay sau khi ký hợp đồng.

3.2.2 Lần 2: Bên B sẽ thanh toán 60% giá trị hợp đồng tương đương với …………………VND (Bằng chữ: …………………………..) cho bên A sau 15 ngày nhận được biên bản nghiệm thu của bên A.

3.3 Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

  • Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho        

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                           

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

3.4 Thời hạn thanh toán

3.5 Trong quá trình thực hiện công việc, nếu có điều chỉnh nội dung công việc thì các bên sẽ bàn bạc, thỏa thuận, bổ sung, điều chỉnh về chi phí dịch vụ và thời gian thực hiện công việc

3.6 Nếu thanh toán trễ so với thời hạn quy định , Bên B  phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm trả theo mức lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán.

3.7  Trong trường hợp thay đổi giá trị hợp đồng, các vấn đề phát sinh sẽ được điều chỉnh trong phụ lục hợp đồng.

Điều 4 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Cung cấp dịch vụ theo đúng nội dung và thời hạn được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
  • Xây dựng, duy trì hoạt động ổn định của các website cung cấp dịch vụ cho Bên B trong thời gian chạy quảng cáo.
  • Bên A đảm bảo có toàn quyền khai thác và cung cấp dịch vụ quảng cáo trên các website này, không để quảng cáo của Bên B bị ảnh hưởng bởi bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến quyền khai thác quảng cáo của Bên A đối với các website này.
  • Nhanh chóng giải quyết các khiếu nại của Bên B về chất lượng dịch vụ. Thời gian giải quyết là hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi nhận được thông báo hoặc khiếu nại từ Bên B, trường hợp nếu Bên A không thể giải quyết trong thời gian cam kết, Bên A phải thông báo cho Bên B về thời gian xử lý dự kiến.
  • Hướng dẫn Bên B thực hiện đúng quy định của pháp luật về khai thác và sử dụng các tài nguyên internet khi Bên B có yêu cầu.
  • Trường hợp website của Bên A bị trục trặc kỹ thuật (do lỗi mạng, hacker tấn công, lỗi hệ thống hoặc các sự cố khác) không vận hành được hoặc bị gián đoạn trong khoảng thời gian thực hiện Hợp đồng thì Bên A có trách nhiệm chạy bù thời gian quảng cáo bị gián đoạn bởi các sự cố này cho Bên B.
  • Trường hợp website của Bên A có thay đổi dẫn đến một số vị trí không còn thì Bên A sẽ thay thế các vị trí khác tương đương với giá trị của vị trí cũ cho Bên B.
  • Trường hợp website của Bên A phải ngừng hoạt động theo quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Bên A phải ngay lập tức thông báo cho Bên B để cùng xem xét giải quyết.
  • Bên A có quyền từ chối hoặc ngừng cung cấp dịch vụ quảng cáo có nội dung vi phạm pháp luật, quảng cáo vi phạm bản quyền khi có đầy đủ cơ sở và chứng cứ chứng minh.

4.2  Quyền và nghĩa vụ của bên Bb

  • Cung cấp cho Bên A đầy đủ các thông tin, tư liệu, hình ảnh, banner quảng cáo (trong trường hợp Bên B tự thiết kế) để Bên A tiến hành các công việc theo mô tả tại Điều 1 của Hợp đồng này.
  • Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng và đăng tải đối với các thông tin, hình ảnh cung cấp cho Bên A để thực hiện quảng cáo. Trường hợp nếu có bất kỳ thông tin, hình ảnh, tư liệu nào bị khiếu nại, khiếu kiện bởi bên thứ ba, Bên B có trách nhiệm giải quyết và thực hiện mọi biện pháp cần thiết để ngăn chặn và đảm bảo cho Bên A không bị ảnh hưởng và thiệt hại bởi các sự kiện này.
  • Cam kết các nội dung quảng cáo tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo, thuần phong mỹ tục; không đưa các thông tin, hình ảnh phản cảm, dung tục vào nội dung quảng cáo; không quảng cáo các sản phẩm, dịch vụ cấm quảng cáo.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A theo quy định của Hợp đồng.
  • Nếu bất kỳ quảng cáo nào của Bên B theo quy định của pháp luật có liên quan phải tiến hành xin giấy phép hoặc thông báo đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày chạy quảng cáo, Bên B có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các thủ tục này trước ngày chạy quảng cáo và cung cấp cho Bên A các giấy phép, chấp thuận liên quan. Trường hợp bất kỳ nội dung quảng cáo nào không đảm bảo yêu cầu này và bị xử lý theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Bên B bằng chi phí của mình phải chịu trách nhiệm giải quyết và bồi thường cho Bên A các thiệt hại thực tế phát sinh liên quan đến vụ việc này.
  • Tuân thủ các quy định về quảng cáo của Bên A đính kèm Hợp đồng này. Trường hợp các quảng cáo Bên B gửi cho Bên A không đúng kích thước, định dạng theo quy định, Bên A sẽ yêu cầu Bên B cung cấp lại hoặc thỏa thuận với Bên B để chỉnh sửa cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và quy định quảng cáo của Bên A.
  • Phối hợp với Bên A để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ quảng cáo trên tinh thần thiện chí và tôn trọng lợi ích của nhau.
  • Bên B có quyền thay đổi nội dung quảng cáo hoặc ngày thực hiện nhưng phải báo trước cho Bên A tối thiểu bảy (07) ngày trước ngày Bên B thực hiện dịch vụ theo Hợp đồng này.

Điều 5. Tạm ngưng quảng cáo

5.1. Tạm ngưng quảng cáo bởi Bên B

a)Trong trường hợp Bên B đã thanh toán đủ 100% cho dịch vụ nhưng muốn tạm ngưng việc đăng quảng cáo trên website của Bên A, Bên B phải gửi yêu cầu bằng văn bản cho Bên A đề nghị tạm ngưng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ trước ít nhất ba (03) ngày.

b) Nếu thời gian tạm ngưng vượt quá thời hạn của Hợp đồng thì Bên A có quyền thay đổi giá trị dịch vụ theo chính sách giá của Bên A bằng việc gửi văn bản thông báo cho Bên B. Tuy nhiên, thời gian tạm ngưng không được vượt quá ba (03) tháng kể từ ngày tạm ngưng dịch vụ quảng cáo.

5.2. Tạm ngưng quảng cáo bởi Bên A

a) Bên A sẽ tạm ngưng cung cấp dịch vụ cho Bên B nếu:

– Bên B vi phạm các điều khoản quy định trong Hợp đồng Quảng Cáo, các quy định của pháp luật về quảng cáo và Quy định quảng cáo của Bên A. Dịch vụ chỉ được Bên A mở lại sau khi Bên B chấm dứt hành vi vi phạm trong vòng ba (3) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A, mọi chi phí khắc phục Bên B phải chịu trách nhiệm.

– Bên B chậm thanh toán cho Bên A theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này. Dịch vụ chỉ được cung cấp trở lại sau khi Bên B thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên A.

b) Đối với những banner gây ra phản ứng không tốt đối với người dùng thì Bên A sẽ ngừng chạy quảng cáo ngay lập tức và thông báo cho Bên B để thay đổi và chỉnh sửa nội dung quảng cáo.

Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

6.1. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc trên cơ sở Hợp đồng này sẽ được hai Bên ưu tiên giải quyết bằng con đường thương lượng, hòa giải. Việc giải quyết không trễ hơn mười bốn (14) ngày sau khi thông báo được gửi đi.

6.2. Nếu tranh chấp không được giải quyết trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày một Bên thông báo cho Bên còn lại bằng văn bản về việc phát sinh tranh chấp thì một trong các Bên có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, Bên thua kiện sẽ phải chịu toàn bộ các chi phí tố tụng tại tòa.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.

Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.

Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

1. Các trường hợp được coi là bất khả kháng

a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai, dịch bệnh hoặc do thay đổi chính sách của pháp luật Việt Nam

b) Do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

c) Do tai nạn ốm đau thuộc diện phải cấp cứu tại bệnh viện

d) Và các trường hợp hai bên thỏa thuận khác

2. Thông báo tình trạng bất khả kháng

a) Khi xuất hiện tình trạng bất khả kháng thì bên bị tác động phải thông báo ngay bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày xuất hiện tình trạng bất khả kháng và xuất trình giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng (nếu có)

b) Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải cơ sở để chấm dứt hợp đồng

c) Các bên phải tiếp thực thực hiện nghĩa vụ của mình khi điều kiện bất khả kháng đang còn

d) Nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra trong 6 tháng liên tục nhưng không khắc phục được thì hai bên thỏa thuận tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng.

3. Trách nhiệm của cá bên trong trường hợp bất khả kháng xảy ra

Việc thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến hợp đồng của hai bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt

Điều 9 Chấm dứt hợp đồng

9.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

Ngoài các trường hợp trên đây, Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng khi quá thời hạn tạm ngưng Hợp đồng theo Điều 5.1(b) nhưng Bên B không có phản hồi cho Bên A về việc tiếp tục thực hiện dịch vụ.

9.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.

9.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

9.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

9.5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí thực hiện chương trình cho Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

9.6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.

Điều 10: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có thể sửa đổi, bổ sung theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của cá bên, trong trường hợp này, các bên có thể bổ sung nhưng phải lập một phụ lục bổ sung theo hợp đồng này
  2. Các bên cam kết việc ký kết Hợp đồng này là đúng thẩm quyền và trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, không bị bất cứ sức ép hay lừa dối nào. Bên A cam kết và bảo đảm rằng đã nhận được tất cả các giấy uỷ quyền và phê chuẩn cần thiết đối với Hợp đồng này cũng như những giao dịch khác liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này để đảm bảo Hợp đồng này hợp pháp; chịu trách  nhiệm giải quyết các mâu thuẫn, xung đột nội bộ hoặc/và bên khác (nếu có).
  3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên hoàn tất các trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.
  4. Mọi thay đổi liên quan đến nội dung Hợp đồng này phải được thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước ít nhất năm (05) ngày làm việc và bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung Hợp đồng này cũng phải được lập thành văn bản có chữ ký của đại diện hợp pháp của hai Bên và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
  5. Hợp đồng này được lập thành bốn (04) bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ hai (02) bản làm căn cứ thực hiện và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bên ABên B

5. Hợp đồng Agency là gì

– Hợp đồng Agency bản chất là một loại hợp đồng dịch vụ, là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Không có sự ràng buộc pháp lý giữa bên yêu cầu dịch vụ và bên cung ứng dịch vụ, kết quả hướng tới của hợp đồng Agency là kết quả công việc.

6. Hợp đồng Agency sử dụng khi nào

– Hợp đồng Agency được sử dụng trong quá trình giao kết hợp đồng giữa khách hàng và Agency. Trong đó, khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ và bên Agency là bên cung ứng dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng

7. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng Agency

Đối với hình thức của hợp đồng: Hợp đồng Agency phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị tương đương như thông qua bản mềm như file máy tính hoặc fax…

Một số lưu ý về điều khoản khi soạn thảo hợp đồng Agency

+ Về thông tin các bên tham gia hợp đồng: Các bên tham gia hợp đồng bao gồm bên thuê dịch vụ và bên nhận dịch vụ. Các bên phải cung cấp đầy đủ thông tin của mình (Tên, địa chỉ, người đại diện (Nếu là tổ chức), thông tin người đại diện, STK, …

+ Nội dung công việc: Các bên ghi nhận cụ thể về nội dung dịch vụ cung cấp, hình thức, phương thức và phương tiện thực hiện dịch vụ

+ Phí dịch vụ và thanh toán: Các bên thỏa thuận tổng phí dịch vụ bao gồm: Phí dịch vụ, chi phí nguyên vật liệu và các chi phí khác. Thời hạn và phương thức thanh toán các bên thỏa thuận cụ thể

+ Một số điều khoản khác như: Quyền và nghĩa vụ các bên, bồi thường và phạt vi phạm hợp đồng, giải quyết tranh chấp, chấm dứt hợp đồng,…. Cũng cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật

8. Mức thuế áp dụng cho hợp đồng Agency là bao nhiêu

 – Mức thuế GTGT: Doanh nghiệp cần phải xác định kỹ sản phẩm, dịch vụ của mình thuộc mã ngành nào. Sau khi đã xác định mã ngành, doanh nghiệp sẽ đối chiếu với danh mục hàng hóa, dịch vụ được đính kèm trong Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Nếu mã ngành của doanh nghiệp xuất hiện trong danh mục, doanh nghiệp sẽ không được giảm thuế VAT từ 10% xuống 8%. Nếu mã ngành không xuất hiện trong bảng này thì được coi là đối tượng được giảm. Lưu ý rằng điều này chỉ áp dụng đối với những đối tượng có mức thuế suất VAT 10% theo quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng.

9. Điều kiện kinh doanh cung cấp dịch vụ Agency

Điều kiện của người kinh doanh dịch vụ Agency

– Theo điều 15 nghị định 181/2013/NĐ-CP quy định về điều kiện của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo như sau

“1. Người kinh doanh dịch vụ quảng cáo khi thực hiện các hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ quảng cáo được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

b) Được chủ trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam ký hợp đồng làm đối tác thực hiện dịch vụ quảng cáo theo quy định của pháp luật Việt Nam.”

– Người kinh doanh dịch vụ Agency ngoài đáp ứng điều kiện về đăng ký kinh doanh tại Việt Nam còn phải đáp ứng các điều kiện đối với quảng cáo các sản phẩm đặc biệt theo quy định của Luật Quảng cáo 2012 và điều kiện quy định về ký hợp đồng đối tác với tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam

Điều kiện quảng cáo

Quảng cáo về hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Quảng cáo cho các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải có các tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.

– Quảng cáo tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng thì phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.

– Quảng cáo cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

+ Quảng cáo thuốc được phép quảng cáo theo quy định của pháp luật về y tế; phải có giấy phép lưu hành tại Việt Nam đang còn hiệu lực và tờ hướng dẫn sử dụng do Bộ Y tế phê duyệt;

+ Quảng cáo mỹ phẩm phải có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm theo quy định của pháp luật về y tế;

+ Quảng cáo hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tếphải có giấy chứng nhận đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp;

+ Quảng cáo sữa và sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 7 của Luật này phải có giấy chứng nhận tiêu chuẩn, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm dinh dưỡng sản xuất trong nước; đối với sản phẩm dinh dưỡng nhập khẩu thì phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất và giấy phép lưu hành;

+ Quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có giấy chứng nhận đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải đăng ký chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm thuộc danh mục phải công bố tiêu chuẩn;

+ Quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh phải có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn hành nghề do ngành y tế cấp theo quy định của pháp luật;

+ Quảng cáo trang thiết bị y tế phải có giấy phép lưu hành đối với thiết bị y tế sản xuất trong nước hoặc giấy phép nhập khẩu đối với thiết bị y tế nhập khẩu;

+ Quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật. Quảng cáo sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật phải có giấy phép kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;

+ Quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải có giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm;

+ Quảng cáo phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt, thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.

– Chính phủ quy định điều kiện quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt khác khi có phát sinh trên thực tế”.

10. Luật nào điều chỉnh quy định Hợp đồng Agency

Hợp đồng Agency được điều chỉnh chủ yếu bởi Luật Quảng cáo 2012 và Luật thương mại 2005. Đối với mỗi loại hình Agency khác nhau sẽ chịu sự điều chỉnh của các luật khác. Ví dụ như Travel Agency sẽ chịu sự điều chỉnh của Luật Du lịch 2017. Trong thực tế có rất nhiều Agency khác nhau ngoài các Agency về truyền thông, quảng cáo như Recruitment Agency; eployment agency; travel agency,….

11. Thủ tục xin cấp phép quảng cáo

Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp lập tài khoản nộp hồ sơ xin giấy phép quảng cáo

– Phần lớn các cơ quan nhà nước xác nhận quảng cáo hiện nay đều thực hiện thủ tục hành chính theo 3 cấp độ. Mọi hồ sơ, thủ tục đều được thực hiện nộp online tại cổng thông tin của cơ quan cấp xác nhận. Theo đó, mọi người cần lập tài khoản để nộp hồ sơ.

– Tại Việt Nam, tùy thuộc vào từng sản phẩm/dịch vụ quảng cáo sẽ do một cơ quan được phân cấp tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định hồ sơ trước khi đồng ý cấp giấy chứng nhận nội dung quảng cáo hoặc từ chối cấp. Một số cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quảng cáo: Cục quản lý dược; cục an toàn vệ sinh thực phẩm; sở y tế; sở văn hóa thông tin; sở văn hóa thể thao du lịch; sở nông nghiệp phát triển nông thôn; sở công thương.

Bước 2: Đơn vị xin cấp xác nhận quảng cáo chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ xin giấy phép quảng cáo

Sau khi đã đăng ký xong tài khoản và chuẩn bị xong hồ sơ đăng ký xin giấy phép quảng cáo, doanh nghiệp sẽ tiến hành nộp hồ sơ xin giấy phép quảng cáo để được cơ quan cấp phép thẩm định hồ sơ

Bước 3: Thẩm định hồ sơ xin giấy phép quảng cáo tại cơ quan cấp phép

Sau khi nộp hồ sơ online, đơn vị xin xác nhận quảng cáo chờ kết quả duyệt hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì nộp hồ sơ bản cứng đến cơ quan tiếp nhận để lấy kết quả; nếu hồ sơ hợp lệ thì nhận hồ sơ và ghi vào sổ. Trong trường hợp chưa đủ giấy tờ thì trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp kèm theo văn bản những giấy tờ cần bổ sung cho hồ sơ. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 90 ngày kể từ ngày nhân được văn bản thông báo, nếu hết thời hạn bổ sung mà doanh nghiệp chưa bổ sung thì hồ sơ xin giấy phép quảng cáo hết hiệu lực.

Bước 4: Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo cho đơn vị xin giấy phép

Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền cấp xác nhận nội dung quảng cáo.

Với trường hợp hồ sơ không hợp lệ cơ quan tiếp nhận ra văn bản thông báo các nội dung chưa phù hợp theo quy định pháp luật

Bước 5: Doanh nghiệp tiến hành quảng cáo theo nội dung đã được xác nhận

Sau khi được cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, doanh nghiệp sẽ tiến hành quảng cáo theo nội dung đã được cấp phép

* Mỗi sản phẩm quảng cáo sẽ có hồ sơ riêng, một số đầu mục hồ sơ cơ bản bao gồm

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quảng cáo

+ Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hợp pháp đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc chứng nhận đầu tư

+ Bản nội dung quảng cáo ( tùy từng hình thức lựa chọn để xác nhận số lượng)

– Ma két quảng cáo thể hiện màu sắc, kích thước, và có đóng dấu của đơn vị đứng tên đề nghị cấp phép

+ Đối với những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt buộc phải có phiếu công bố chất lượng hàng hóa, sản phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp

+ Tài liệu khoa học, chứng minh khác về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

+ Bản cam kết sử dụng hình ảnh (trong trường hợp sử dụng hình ảnh)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191