Mẫu Hợp đồng tài trợ – Hợp đồng tài trợ giáo dục, dự án, sản phẩm

Hợp đồng tài trợ, Hợp đồng tài trợ giáo dục, Hợp đồng tài trợ trang phục, Mẫu hợp đồng tài trợ sản phẩm, Hợp đồng tài trợ dự án, Hợp đồng tài trợ 3 bên.

Tài trợ là hoạt động rất có ý nghĩa trong cuộc sống, nó mang tới những giá trị, nguồn lực hiệu quả cho một kế hoạch, một dự án tiềm năng có cơ hội để phát triển. Giá trị tài trợ có thể là hoàn lại hoặc không hoàn lại cho cá nhân/đơn vị tài trợ, điều này phụ thuộc vào thoả thuận các bên liên quan tới lợi ích mong muốn khi tài trợ.

Ví dụ điển hình là một số đơn vị tài trợ mong muốn được vinh danh, một số khác lại mong muốn có được những xuất, hạng mục, vị trí trong công trình hay dự án dự kiến, ngoài ra cũng có thể là các lợi ích kinh tế nhất định hay những đòi hỏi về dịch vụ miễn phí trong một khoảng thời gian.

Để tìm hiểu sâu hơn về các mẫu Hợp đồng thoả thuận tài trợ, các bạn vui lòng xem bài viết dưới đây.

1. Định nghĩa Hợp đồng tài trợ

Hợp đồng tài trợ là thoả thuận giữa bên tài trợ và bên nhận tài trợ về các yêu cầu đưa ra, chi phí, định giá tài trợ, phương thức tài trợ, thời hạn tài trợ, đối tượng tài trợ cùng nhiều khía cạnh liên quan khác.

Hợp đồng nên được ký kết bằng văn bản dù vẫn có thể có hiệu lực khi dùng hình thức miệng để giao kết. Pháp luật điều chỉnh bao gồm Luật Dân sự, Luật Thương mại, Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp,…

2. Mẫu hợp đồng tài trợ 3 bên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ BA BÊN

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A.…………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên C. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Cùng thoả thuận thống nhất Hợp đồng tài trợ như sau:

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

  1. Bên A và bên B đồng ý tài trợ cho bên C một khoản kinh phí đã bao gồm thuế GTGT là ………….. để bên C tổ chức hội thao theo các chi tiết được quy định :
  2. Nội dung sự kiện
  3. Khoản tiền tài trợ là
  4. Mục đích sử dụng
  5. Thời gian tổ chức sự kiện
  6. Địa diểm thực hiện
  7. Gồm những ai
  8. Số lượng người tham gia sự kiện (dự kiến )
  9. Quy mô sự kiện

Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Bên A tài trợ cho bên B số tiền là:
  • Gồm các khoản :………………
  • Bên A sẽ được quảng cáo công ty của mình trên tất cả các nền tảng oline hay offline của chương trình của bên C với tư cách là nhà tài trợ chính cho chương trình

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Bên A tài trợ cho bên C tổng số tiền là
  • Bên B tài trợ cho bên C tổng số tiền là
  • Tổng kinh phí bên C được bên A và bên B tài trợ
  • Điều kiện thanh toán :
  • Bên A thanh toán cho bên C trước 50% tổng giá trị Hợp đồng tài trợ …………….. tương ứng với ……… % giá trị Hợp đồng tài trợ ngay sau khi kí Hợp đồng tài trợ
  • Bên B thanh toán cho bên C trước 50% tổng giá trị Hợp đồng tài trợ ……….. tương ứng với ……. % giá trị Hợp đồng tài trợ ngay sau khi kí kết Hợp đồng tài trợ
  • Số tiền còn lại sẽ được bên A và bên B thanh toán trước 1 tháng kể từ ngày chương trình bắt đầu và ngay sau khi bên C gửi bản kế hoạch chi tiết và cụ thể từng mục cho bên A và bên B

3.5 Hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

  • Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho        

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                           

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

3.6 Thời hạn thanh toán

Điều 4 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Bên A sẽ được đăt biểu tượng hoặc logo trang trọn ngay dưới tên của chương trình trên backdrop chính, trên standee lớn ngay vị trí ra vào, trên các banner, thẻ đại diện của chương trình với tư cách là nhà tài trợ chính
  • Logo được phát trên màn hình tại sân khấu chính và đươc quảng bá trên các phương tiện quảng cáo như tờ rơi, thư mời, banner
  • Tham gia phát biểu tại buổi lễ khai mạc và các buổi chương trình tổ chức
  • Được quyền tham gia dự lễ khai mạc, bế mạc cùng cá sự kiện diễn ra trong thời gian diễn ra chương trình với tư cách là nhà tài trợ chính
  • Bên A phải thanh toán chi phí cho bên C đúng và đầy đủ cho bên B thảo thời hạn và phương thức được quy định trong Hợp đồng tài trợ
  • Cung cấp cho bên C logo sản phẩm tài trợ
  • Cung cấp cho bên C về thông tin sản phẩm, dịch vụ phầm mềm và thông tin giới thiệu doanh nghiệp (nếu có ) và quảng cáo (nếu có )

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Bên B sẽ được đặt biểu tưởng hoặc logo trang trọng ngay dưới tên của chương trình trên backdrop chính, trên standee lớn ngay vị trí ra vào, trên các banner, thẻ đại diện của chương trình với tư cách là nhà tài trợ thứ 2
  • Logo được phát trên màn hình tại sân khấu chính và đươc quảng bá trên các phương tiện quảng cáo như tờ rơi, thư mời, banner
  • Tham gia trình bày tại cá hội thảo chuyên đề của chương trình
  • Được quyền tham dự lễ khai mạc, bế mạc cùng các sự kiện diễn ra trong thời gian hội chợ với tư cách là nhà tài trợ thứ 2
  • Bên B phải thanh toán chi phí cho bên C đúng và đầy đủ cho bên B thảo thời hạn và phương thức được quy định trong Hợp đồng tài trợ
  • Cung cấp cho bên C logo sản phẩm tài trợ
  • Cung cấp cho bên C về thông tin sản phẩm, dịch vụ phầm mềm và thông tin giới thiệu doanh nghiệp (nếu có ) và quảng cáo (nếu có )

4.3 Quyền và nghĩa vụ của bên C

4.3.1 Được toàn quyền sử dụng kinh phí tài trợ của bên A và bên B để tổ chức chương trình đúng mục đích và quy mô như đã thỏa thuận trong Hợp đồng tài trợ

4.3.2 Đảm bảo các quyền lợi của bên A và bên B được thực hiện đầy đủ theo thỏa thuận của Hợp đồng tài trợ

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng tài trợ, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo quy định của Hợp đồng tài trợ này

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Một hoặc cả ba bên sẽ không phải chịu trách nhiệm do không thực hiện Hợp đồng tài trợ vì gặp phải trường hợp bât khả kháng ngoài khả năng kiểm soát của các bên với điều kiện là gặp trường hợp bất khả kháng đã áp dụng mọi biện pháp để ngăn chặn khắc phục hậu quả và thông báo cho bên kia biết về trường hợp đó trong vòng …… ngày

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  • Chậm thanh toán:  trong trường hợp bên A hay bên B chậm thanh toán cho bên C theo thời gian thỏa thuận của Hợp đồng tài trợ, bên A và bên B sẽ phải thanh toan cho bên C số tiền cần thanh toán và thêm số tiền chậm thanh toán được tinh theo lãi suất cho vay một tháng của ngân hàng ………………  được tính trên số ngày chậm thanh toán
  • Trường hợp bên A hoặc bên B chậm thanh toán ảnh hưởng tới tiến độ của chương trình bên C tổ chức bên A hoặc bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh từ trương hợp chậm trễ trong tổ chức chương trinh hay trường hợp xấu nhất là chương trình bị hủy
  • Trường hợp bên C không thực hiện những phần việc được thỏa thuận trong hợp đồng mà không phải do trường hợp bất khả kháng nào như đã nêu trên thì bên A hoặc bên B có quyền đòi bồi thường toàn bộ thiệt hại số tiền đã trả cho bên C đối với những công việc bên C không thực hiện
  • Trường hợp bên A hoặc bên B không thực hiệ các cam kết của mình như đã thỏa thuận bên C có quyền không đáp ứng những quyền lợi của bên A hoặc bên B cho đến khi bên A hoặc bên B thực hiện cam kết của mình thỏa thuận trong hợp đồng
  • Nếu một bên vi phạm bất cứ các điều khoản nào trong hợp đồng này mà bên kia đã thông báo yêu cầu chấm dứt vi phạm hoặc khắc phục hậu quả của vi phạm nhưng bên vi phạm không thực hiện như được yêu cầu thì bên bị vi phạm có thể đơn phương chấm dứt Hợp đồng tài trợ và đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm phải đền bù mọi thiệt hại xảy ra cho bên bị vi phạm.

Điều 8 Chấm dứt hợp đồng

  • Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại ba mươi (30) ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng tài trợ phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.
  • Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng tài trợ do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng tài trợ.
  • Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng tài trợ trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng tài trợ này.
  • Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên A B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí cho Bên C đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
  • Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng tài trợ

Điều 9: Điều khoản chung

  • Mọi bổ sung sửa đổi Hợp đồng tài trợ này đều phải được  hai bên thống nhất thỏa thuận và thực hiện bằng văn bản.
  • Hợp đồng tài trợ này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt hiệu lực khi việc thực hiện dịch vụ được hoàn tất theo đúng các điều khoản đã thỏa thuận.
  • Khi 3 bên thực hiện hoàn tất các điều khoản nêu trên thì ba bên tiến hành thanh lý Hợp đồng tài trợ
  • Hợp đồng tài trợ này được lập thành…. Bản, mỗi bên giữ …. Bản có gia trị pháp lý ngang nhau

3. Mẫu Hợp đồng tài trợ giáo dục

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ GIÁO DỤC

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
  • Căn cứ luật giáo dục số 43/2019/QH14 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
  •  Căn cứ Thông tư số 16/2018/TT-BTC của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên  

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

1.1 Bên A đồng ý tài trợ cho bên B số tiền là ……………

1.2 mục đích: Tài trợ cho giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất trường lớp, hỗ trợ hoạt động dạy và học, hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, thực hiện tốt chủ chương xã hội hóa giáo dục.

1.3 Bên B cam kết Thực hiện việc tài trợ đảm bảo theo nguyên tắc tự nguyện, công khai, minh bạch, không ép buộc, không quy định mức tài trợ bình quân, không quy định mức tài trợ tối thiểu, không lợi dụng việc tài trợ cho giáo dục để ép buộc đóng góp và không coi huy động tài trợ là điều kiện cho việc cung cấp dịch vụ giáo dục, đào tạo; Việc vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản tài trợ phải được công bố, niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục được nhận tài trợ và tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành; Việc quản lý, sử dụng các khoản tài trợ phải theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích và không để thất thoát, lãng phí; Không tiếp nhận các hiện vật không đáp ứng mục đích sử dụng trong cơ sở giáo dục, hiện vật độc hại, nguy hiểm đối với môi trường, sức khỏe của cán bộ, giáo viên, nhân viên và người học.

Điều 2: Nội dung tài trợ

2.1. Nội dung cần tài trợ trong năm học:

Căn cứ nhu cầu thực tế, nhà trường tiến hành vận động tài trợ nhằm mua sắm sửa chữa trang thiết bị phục vụ công tác bán trú, phương tiện dạy học, xây dựng cơ sở vật chất cụ thể như sau:

  • Mua …… tủ lạnh mi ni để lưu mẫu thức ăn cho trẻ ăn bán trú tại ……….
  • Mua …. thảm cỏ sân giáo dục phát triển vận động điểm trường trung tâm
  • Bắn mái, tường nhà tạm bếp ăn bán trú điểm trung tâm
  • Làm mái tre đường xuống nhà bếp, nhà vệ sinh điểm trường …….
  • Tổng số tiền cần tại trợ trong năm học:……….

( Có bảng khái toán kinh phí kèm theo)

2.2. Hình thức tài trợ:

– Nhận tài trợ bằng tiền mặt, hoặc hiện vật.

2.3. Thời gian thực hiện:

– Thực hiện trong năm học từ tháng …………. đến tháng …….

Điều 3:  Tổ chức thực hiện

Trách nhiệm của Hiệu trưởng

  • Tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này; thực hiện tổng kết, đánh giá nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả việc vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ.
  • Phê duyệt báo cáo quyết toán các khoản tài trợ theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư này; gửi kết quả thực hiện đến cơ quan quản lý cấp trên và nhà tài trợ.
  • Thành lập Tổ tiếp nhận tài trợ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
  • Phối hợp với nhà tài trợ tổ chức triển khai có hiệu quả hoạt động tài trợ cho cơ sở giáo dục. Chủ động đề xuất với nhà tài trợ về thứ tự nhiệm vụ ưu tiên trong việc sử dụng tài trợ để tăng cường cơ sở vật chất trường lớp, hỗ trợ hoạt động dạy – học, hoạt động giáo dục phù hợp với kế hoạch phát triển của cơ sở giáo dục.
  • Phối hợp với nhà tài trợ thực hiện các biện pháp kỹ thuật, quy trình, thủ tục trong quá trình thực hiện để đảm bảo chất lượng, mỹ quan của sản phẩm, công trình và phù hợp với môi trường giáo dục.
  • Tổ chức nghiệm thu, tiếp nhận sản phẩm, công trình do nhà tài

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Tổng giá trị bên A tài trợ cho bên B

Hai bên không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế nào của bên kia mà bên kia có nghĩ vụ trả và thuế phát sinh gắn với hợp đồng này. Tất cả các loại thuế đó thuộc về trách nhiệm của bên được pháp luật quy định là phải trả.

  • Phương thức thanh toán: tiền việt nam đồng
  • Hình thức thanh toán: thanh toán 1 lần
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
    • Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho        

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                           

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

4.5 Thời hạn thanh toán

Điều 4 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và trách nhiệm của bên A

  • Tài trợ đầy đủ về số tiền và hiện vật cho bên B đúng thời gian thỏa thuận trong hợp đồng
  • Được bên B thông tin đầy đủ và chính xác về mục đích sử dụng và số lượng sử dụng cho các khoản tài trợ bằng tiền hoặc bằng hiện vật
  • Được quảng cáo về công ty dưới các hình thức phù hợp tại tất cả  cá chương trình sự kiện của trường và tất cả các tài liệu giới thiệu về sự kiện của trường có trong báo cáo của năm
  • Tham gia các sự kiện của trường với tư cách đại biểu danh dự và được giới thiệu trọng đại
  • Bên A được hòan lại khoản tiền tài trợ dải ngân cho nhà trường trong trường hợp: không sử dung khoản tài trợ đúng mục đích, sai thỏa thuận và vi phạm pháp luật
  • Cử nhâ sự phối hợp với nhân sự từ ban tổ chức sự kiện trong ngày trao và nhận số tiền và hiện vật cho bên B
  • Yêu cầu ban tổ chức sự kiện ( trường ….) thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của thỏa thuận rong hợp đồng

4.2 Quyền và trách nhiệm của bên B

  • Bên B có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho bên A khi bên A vận chuyển hàng tài trợ đến và phân cử người vận chuyển từ kho bãi về trường để trao nhận và có biên bản bàn giao có chữ ký hai bên
  • Tổ chức sự kiện trong ngày nhận tài trợ từ bên A với thông tin được bên A cung cấp
  • Sử dụng đúng mục đích khoản tiền tài trợ và hiện vật bên A cung cấp
  • Hoàn trả lại đầy đủ số tiền tài trợ và hiện vật cho bên A nếu sử dụng không đúng mục đích

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng hoặc liên quan đến hợp đồng tài trợ này sẽ được hai bên thương lượng và giải quyết trên tinh thần thiện chí, nhằm đảm bảo hài hòa quyền và lợi ích của hai bên đại được một giải pháp hữu hảo thông qua thương lượng và hòa giải giữa hai bên. Một hoặc cả hai bên dều có quyền yêu càu tòa án giai quyết theo quy định của pháp luật

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  • Trong trường hợp bên B không thể thực hiện những phần việc đã được thỏa thuận trong hợp đồng mà không phải do trường hợp bất khả kháng như đã nêu trong hợp đồng, bên A có quyền đòi bổi hoàn thiệt hại số tiền đã trả cho bên B đối vơi những công việc bên B không thực hiện
  • Trong trường hợp bên A không thể thực hiện các cam kết của mình như đã thỏa thuận trong hợp đồng này, bên B có quyền không đáp ứng quyền lợi của bên A cho tới khi bên A thực hiện các cam kết của mình
  • Nếu một bên vi phạm bất cứ các điều khoản nào trong hợp đồng này mà bên kia đã thông báo yêu cầu chấm dứt vi phạm hoặc khắc phục hậu quả của vi phạm nhưng bên vi phạm không thực hiện được yêu cầu thì bên bị vi phạm có quyền dơn phương chấm dứt hợp đồng và đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm phải đền bù mọi thiệt hại xảy ra cho bên bị vi phạm
  • Phạt vi phạm khi một bên

+ Sử dụng logo hay thông tin của bên kia vào những việc trái với quy định của pháp luật

+ Xâm phạm hoặc vi phạm bất kì quyền lợi nào của bên bên kia

7.5          Mỗi bên sẽ phải bồi thường vào bảo vệ cho bên kia những thệt hại bởi tất cả khiếu nại, hao phí và tổn phí từ bên thứ ba đối với các thiệt hại về người và vật chất, mất cắp, hư hỏng hoặc bất kể nguyên nhân nào gâ ra xuất phát từ sai lầm hoặc thiết sót của bên gây thiệt hại

7.6          trường hợp không phải chịu trách nhiệm bồi thường: khi phát sinh khiếu nại hay thiệt hại từ những thiết sót hoặc sai lầm của bên kia trong khi thực hiện theo hướng dẫn cụ thể từ bên còn lại

Điều 8 Chấm dứt hợp đồng

8.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau

  • Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này
    • Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
    • Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

8.2 Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả các trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa

8.3 Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 9: bảo mật thông tin

Bất kì thông tin nào về bên A và bên B cung cấp cho bên kia hay được chia sẻ trong hợp đồng giữa hai bên đều được bảo mật và không bên nào được phép tiết lộ thông tin của bên kia cho bên thứ ba mà không được sự đồng ý của bên còn lại

Điều 10: tuân thủ luật phòng chống tham nhũng

Đơn vị tổ chức sự kiện phải tuân thủ mọi điều luật hiện hành về phòng chống hối lộ, tham nhũng kê khai tài chính không minh bạch, quản lý nội bộ yếu kém và rửa tiền

Điều 11: Điều khoản chung

  1. Mọi bổ sung sửa đổi hợp đồng này đều phải được hai bên thống nhất thỏa thuận và thực hiện bằng văn bản.
  2. Hợp đồng này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt hiệu lực khi việc thực hiện dịch vụ được hoàn tất theo đúng các điều khoản đã thỏa thuận.
  3. Mọi tranh chấp, bất đồng giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng đều phải giải quyết thông qua thương lượng hòa giải. Nếu trong quá trình bàn bạc mà không đi đến thống nhất thì sẽ nhờ đến Tòa án kinh tế TP. Cần Thơ giải quyết.
  4. Khi bên A và B thực hiện hoàn tất các điều khoản nêu trên thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. 
  5. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau.


4. Hợp đồng tài trợ trang phục

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ TRANG PHỤC

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
  • Căn cứ luật giáo dục số 43/2019/QH14 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
  •  Căn cứ Thông tư số 16/2018/TT-BTC của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên 

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                     

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

  1. Bên A đồng ý tài trợ trang phục cho bên B
  2. Mục đích sử dụng
  3. Số lượng áo tài trợ
  4. Kích thước
  5. Số lượng size của từng người
  6. Logo gắn trên áo

Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Thời gian tổ chức tài trợ
  • Đại biểu
  • Số lượng người tham dự
  • Quy mô tổ chức
  • Lễ khai mạc
  • Tiết mục văn nghệ
  • Truyền thông, quảng cáo
  • Báo cáo tài chính liên quan

Điều 3: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

3.1. Số lượng trang phục bên A tài trợ cho bên B

3.1.1 Tương ứng với giá trị là: ……

3.1.2 Tổng giá trị trang phục bên A tài trợ cho bên B

3.2. Điều kiện thanh toán

  • Bên A cung cấp cho bên B trước 60% số lượng trang phục tương ứng với ……… giá trị  ngay khi kí kết hợp đồng
  • Bên A cung cấp nốt cho bên B 40% số lượng trag phục tương ứng với ……… giá trị hợp đồng ngay trước 1 tháng khi bên B tổ chức chương trình trao nhận công khai với trang phục tài trợ

3.3 Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

  • Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho        

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                           

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

Điều 4 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

4.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Bên A được đặt được biểu tượng hoặc logo trang trọngtro ngay duối bên của chương trình và trong tất cả các sự kiện bên B tổ chức có sử dụng trang phục của bên A
  • Logo của bên A được phát trên màn hình tại sân khấu chính và dược quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo như thư mời, banner
  • Được tham gia phát biểu tại những chương trình có mà bên b có sử dụng trang phục của bên A làm trang phục chính
  • Được tham gia với tư cách đại biểu các chương trình mà bên B có sử dụng trang phục của bên A làm trang phục chính
  • Được bên B quảng cáo về thương hiệu và phong cách trang phục cả trên fanpage, youtobe và tất cả các trang mạng xã hội bên B sử dụng để quảng cáo chương trình
  • Thanh toán đúng và đầy đủ cho bên B theo thời hạn và phương thức được quy định trong thỏa thuận của hợp đồng
  • Cung cấp cho bên B logo sản phẩm tài trợ             
  • Nộp phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên B  khi xảy ra khi bên A gây ra lỗi mà nhưng không thuộc trường hợp bất khả kháng như thỏa thuận trong hợp đồng

4.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Được toàn quyền sử dụng trang phục của bê A tài trợ để phục vụ chương trình
  • Sử dụng trang phục của bên A tài trợ đúng mục đích, nghiêm cấm các hành vi sử dụng trang phục vào việc làm vi phạm pháp luật và nằm ngoài phạm vi thỏa thuận của hợp đồng
  • Đảm bảo các quyền lợi của bên A được thực hiện
  • Nộp phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại cho bên A khi có thiệt hại xảy ra khi bên B gây ra lỗi nhưng không thuộc trường hợp bất khả kháng

Điều 5: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 6: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 7: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

7.1 Trường hợp bên A chậm cung cấp trang phục cho bên B ……. Ngày so sới thỏa thuạn trong thợi đồng thì bên A phải bồi thường tòa bộ kinh phí cho bên B của chương trình mà sử dụng trang phục của bên A làm ảnh hưởng đến tiến độ chương trình, đến uy tín của bên B, thiệt hại cụ thể sẽ do bên B cung cấp chi tiết bằng biên bản cho bên A trong vòng ………

7.2 Trường hợp bên A chậm thanh toán thì số tiền bên A thanh tóa cho bên B sẽ cộng  thêm số tiền chậm thanh toán được tính theo lãi suất cho vay của ngân hàng …..và được tính trên số ngày chậm thanh tóa

Điều 8 Chấm dứt hợp đồng

8.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau

  • Hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của hợp đồng này
    • Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
    • Có sự can thiệp của cơ quan có thẩm quyền

8.2 Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu không phải do lỗi và không có thiệt hại xảy ra. Tất cả các trường hợp còn lại đều phải bồi thường theo thỏa

8.3 Trường hợp hợp đồng chấm dứt do vi phạm thì bên bị vi phạm phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên vi phạm tương ứng với giá trị của hợp đồng bị thiệt hại

Điều 9: Điều khoản chung

  • Mọi bổ sung sửa đổi hợp đồng này đều phải được hai bên thóng nhất thỏa thuận và thực hiện bằng văn bản
  • Hợp đồng này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ký kết và sẽ chấm dứt hiệu lực khi việc thực hiện dịch vụ được hoàn tất theo đúng các điều khoản đã thỏa thuận và ngày
  • Khi bên A và bên B thực hiện hoàn tất các điều khoản êu trên thì bên tiến hành thanh lý hợp đồng
  • Hợp đồng này được lập thành ……..bản, mỗi bên giữ…… bản và có gs trị pháp lý ngang nhau


5. Mẫu Hợp đồng tài trợ sản phẩm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ SẢN PHẨM

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
  • Căn cứ luật Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm số 55/2010/QH12
  • Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
  • Căn cứ Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 15/2018/NĐ-CP
  • Căn cứ thông tư liên tích số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
  • Thông tư 19/2012/TT-BYT Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A.……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

  1. Bên A đồng ý tài trợ sản phẩm nước uống cho bên B
  2. Sử dụng trong chương trình:
  3. Mục đích: giải khát
  4. Tên sản phẩm
  5. Giấy phép về an toàn vệ sinh thực phâm do cơ quan có thẩm quyền cấp
  6. Số lượng tài trợ
  7. Chất lượng sử dụng
  8. Bảng thành phần sản phẩm
  9. Sản phẩm tài trợ được đặt ở vị trí trong chương trình

Điều 2: Cách thức thực hiện

  • Cách thức vận chuyển
  • Người liên hệ trực tiếp
  • Quy cách đóng gói
  • Chất lượng sản phẩm khi vận chuyển đến
  • Số lượng sản phẩm lạnh
  • Quy cách sử  dụng và  bảo quản

Điều 3:Hồ sơ tự công bố tiêu chuẩn chất lượng nước giải khát bao gồm

  • Bản tự công bố sản phẩm
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm nước giải khát trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của Quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ y tế (Bản chính hoặc bản sao chứng thực).
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm (đối với cơ sở kinh doanh), có ngành nghề sản xuất sản phẩm (đối với cơ sở sản xuất).
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở sản xuất bánh trung thu) hoặc hợp đồng mua bán gia công sản phẩm (Đối với các cơ sở không trực tiếp sản xuất sản phẩm).
  • Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (nếu có).

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Số lượng sản phẩm tài trợ
  • Tương ứng với số tiền
  • Hình thức tài trợ
  • Bên A tài trợ cho bên B suốt quá trình tổ chức sự kiện
  • Tương ứng với số lượng giao đến mỗi ngày trong sự kiện là
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
    • Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho        

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                           

  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản:

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

Điều 5 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

5.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Cung cấp sản phẩm cho bên B đúng chất lương, số lượng, thời gian, quy cách vận chuyển như trong thỏa thuận trong hợp đồng
  • Được quyền bán sản phẩm lưu niệm có gắn mác…. Tại chương trình bên B tổ chức
  • Phát sóng bản quyền trên tất cả các kênh truyền hình và các nền tảng xã hội mà bên A hoạt động
  • Nộp phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận của hợp đồng

5.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Nhận tài trợ từ bên B theo đúng số lượng và chất lượng sản phẩm được thỏa thuận trong hợp đồng
  • Bên B đảm bảo quyền lợi cho bên A một cách đầy đủ nhất
  • Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên A không tài trợ đúng sản phẩm theo thời gian quy định trong thỏa thuận của hợp đồng, và bên B có nghĩa vụ thông bao trước cho bên A ….. ngày kể từ ngày đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Nộp phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận của hợp đồng

Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng đôi bên cùng có lợi. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
  • Trong trường hợp tranh chấp không thỏa thuận được sẽ được giải quyết bằng hòa giải, trọng tài thương mại hoặc giải quyết theo quy định của pháp luật nước Công hòa xã hội Chủ nghĩa việt nam.
  • Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theoquy định của hợp đồng này .

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian…. tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

8.1 Những người tham gia chương trình của bên B bao gồm đại biểu và tất cả người tham dự khi sử dụng sản phẩm của bên A xuất hiện những phản ứng phụ hay bị ngộ độc thực phẩm, khi có kết quả xét nghiệm chứng minh được lỗi đó do chất lượng snar phẩm của bên A thì bên A phải chịu hòa toàn trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho bên B

8.2 Đối với những sản phẩm bên A khuyến cáo không nên sử dụng chung với nước giải khát mà bên A cung cấp nhưng bên B vẫn cố ý cho người tham gia sử dụng thì bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm và bên A sẽ không bồi thường bất kỳ khoản chi phí nào                                                                                                                     

Điều 9: Tiêu chuẩn chất lượng

  • Bên A cam kết sản phẩm bên A tài trợ đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm
  • Cam kết không sử dụng chất phụ gia hay chất có hại cho sức khỏe được quy định trong
  • Chống chỉ định với các thành phần:

Điều 10: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…. Và kết thúc ngày …..
  2. Hai bên cùng đồng ý thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng .
  3. Hợp đồng này được kí tại ….
  4. Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  5. Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
  6. Lập thành hai bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …..  


6. Hợp đồng tài trợ dự án

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày, …tháng….. năm

HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ DỰ ÁN

Số:…./…..

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/L-QH11 của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên

Hôm nay ngày…., tháng….., năm…. , chúng tôi gồm

Bên A……………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: …………..

Mã số thuế……………………..                                                    

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Bên B. ……………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: …………………… – Fax: ……………..

Mã số thuế…………………….                                                   

Tài khoản số: ………………….- Ngân hàng: ……

Đại diện: ……………………… – Chức vụ: ………

Điều 1: Nội dung thỏa thuận

  1. Bên A đồng ý tài trợ dự án xây dựng trường học ………cho bên B
  2. Tổng mức đầu từ: bao gồm chi phí xây dự và lắp đặt
  3. Địa điểm xây dựng
  4. Quy mô
  5. Diện tích
  6. Mặt bằng thi công

Điều 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

  • Bên A tài trợ chi phí là:….
  • Số tiền này không bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh đối với cả hai bên hoặc phát sinh từ hợp đồng này.
  • Hình thức thanh toán:
  • Bên A tài trợ cho bên B trước 60% chi phí dự án  tương ứng với ……… giá trị  ngay khi kí kết hợp đồng
  • Bên A tài trợ  nốt cho bên B 40% chi phí dự án  tương ứng với ……… giá trị hợp đồng ngay trước 1 tháng khi bên B tổ chức chương trình trao nhận công khai với trang phục tài trợ
  • Cách thức thanh toán : bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
    • Thanh toán bằng tiền mặt : thanh toán cho        

Họ và tên:……………………………….. chức danh

CMND/CCCD:………………………….. ngày cấp…………..… nơi cấp

ĐT:                           

Số TK

Chủ tài khoản

Ngân hàng

Chi nhánh

Điều 4: Quản lý chất lượng công trình

  • Bên B có trách nhiệm kiểm tra kỹ thuật và chất lượng công trình để thực hiện các công  tác quản lý của phần vệc xây dựng cùng với chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, tổ chức giám sát việc lập hồ sơ nghiệm thu kiểm tra chất lượng của từng công việc, từng đoạn từng hang mục theo tiến độ thi công
  • Quy trình nghiệm thu công việc gồm các bước: tự nghiệm thu từ nội bộ của ban nghiệm thu công trình, sau đó mới được tiến hành nghiệm thu với bên A
  • Trong quá trình thi công, phải thuyệt đối tuâ thủ nghiêm ngặt các quy định về kỹ thuật đối với công trình và các tiêu chuẩ kỹ thuật hện hành

Điều 5 :Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

54.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

  • Được thông tin đầy đủ và chính xác từ …………………. về toàn bộ nội dung của sự kiện, có kèm theo tài liệu.
  • Được quảng bá về …………… dưới các hình thức quảng cáo phù hợp tại địa điểm tổ chức sự kiện và trên tất cả các tài liệu giới thiệu về sự kiện mà có thể được quảng cáo.
  • Được tham gia vào sự kiện dưới hình thức: …………..
  • Được hoàn trả lại Khoản tiền tài trợ đã dải ngân cho Ban Tổ chức . trong các trường hợp sau đây:Sự kiện . không được tổ chức đúng thời gian dự kiến là ngày . hoặc vào ngày mà Ban Tổ chức sự kiện ………. đã thông báo lại với ………… theo quy định
  • Thông báo và cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban Tổ chức sự kiện ……………. nhằm chuẩn bị cho việc quảng bá …………… khi tổ chức sự kiện.
  • Cử nhân sự phối hợp với nhân sự của Ban Tổ chức sự kiện …………..trong quá trình thực hiện Hợp để xử lý mọi vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.
  • Yêu cầu Ban Tổ chức sự kiện …………………. thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của Ban Tổ chức sự kiện ……………. theo các quy định tại Hợp đồng này.

5.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B

  • Quảng bá về ………………..dưới các hình thức quảng cáo phù hợp khi tổ chức sự kiện.
  • Cử nhân sự phối hợp với nhân sự của ……………… trong quá trình thực hiện Hợp để xử lý mọi vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.
  • Sử dụng đúng mục đích Khoản tiền tài trợ theo quy định của Hợp đồng.
  • Hoàn trả lại cho …………….. Khoản tiền tài trợ trong các trường hợp quy định của Hợp đồng.
  • Yêu cầu ……………. thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của ……………….. theo các quy định tại Hợp đồng này.

Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

6.1. Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng, hòa giải.

6. 2. Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án ………….. để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

7.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

7.2 Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

7. 3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình

Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng và Bồi thường thiệt hại

  • Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bồi thường và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh trực tiếp bởi hành vi vi phạm.
  • Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên A theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất … %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …ngày, nếu quá … ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
  • Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này.
  • Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 3 của hợp đồng này.

Điều 9 Chấm dứt hợp đồng

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác.
  • Theo thỏa thuận của các bên.
  • Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hợp đồng
  • Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của bên bị vi phạm . Thời hạn do các bên tự thỏa thuận , nếu không thỏa thuận được thì thời hạn quy định là 60 ngày.

Các bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt hợp đồng như sau :

Điều 10: Tiêu chuẩn chất lượng

  1. Bên B đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng ở mọi giao đoạn: trước khi thi công (lập kế hoạch, tiến độ, thiết kế biện pháp, gia công chế tạo, vật liệu, và vận chuyển tới hiện trường), giai đoạn xây dựng (quá trình thi công xây lắp ) và sau xây dựng (bàn giao nghiệm thu và đưa vào sử dụng), cũng như trong thời gian bảo hành công trình
  2. Bên B cũng cam kết về quản lý chất lượng là quá trình thiết lập, bảo quản và duy trì mức độ cần thiết trong gia công, lắp dựng, thi công và đưa vào sử dụng. Quá trình này Đơn vị thi công thực hiện bằng cách kiểm tra, giám sát thi công theo đúng bản vẽ, thực hiện đúng các qui trình, tiêu chuẩn, thông số và các tác động có ảnh hưởng tới chất lượng, tiến hành nghiệm thu đầu vào, từng phần từng công đoạn cho từng công việc cụ thể.
  3. Có hệ thống cán bộ từ  Công ty đến công trình về khâu quản lý tài liệu và các thông số kỹ thuật thiết kế, các chỉ tiêu kỹ thuật được sử dụng và đưa vào công trình, kiểm tra định kỳ công tác kỹ thuật xây lắp, thanh tra kỹ thuật, an toàn lao động. Quá trình kiểm tra, giám sát có sự tham gia của bản thân người công nhân lao động, kỹ thuật hiện trường, chủ nhiệm công trình, cán bộ giám sát chất lượng của Công ty nhằm ngăn ngừa và loại trừ hư hỏng, phế phẩm và sự cố đối với công trình trong mọi chi tiết, mọi công đoạn.
  4. Kiểm tra giám sát chất lượng vật liệu, công tác xây lắp được thực hiện cả trên hiện trường và cả trong phòng thí nghiệm của Công ty và của các cơ quan chức năng có tư cách pháp nhân bằng các dụng cụ và các thiết bị thí nghiệm tiên tiến để đánh giá chất lượng vật liệu và công trình. Đơn vị thi công đưa vào công trình những kỹ sư giỏi, có kinh nghiệm thi công và giám sát. Đặc biệt là lực lượng CBCNV đã thi công ở các công trình tương tự .

Điều 11: Cam đoan của bên B

11.1 vật liệu :

  1. Toàn bộ vật liệu được sử dụng cho công trình là vật liệu thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và đúng qui định của thiết kế, hồ sơ mời thầu.
  2. Vật liệu đưa vào công trình được tổ chức kiểm tra đảm bảo đầy đủ chứng chỉ nguồn gốc và chất lượng.

11.2 Nguồn xi măng :

  1. Nguồn xi măng là ……. có chứng chỉ kèm theo dùng cho các kết cấu chính của công trình.
  2. Nguồn xi măng địa phương : …………
  3. Xi măng được dùng có xác nhận của nơi sản xuất đúng theo TCVN 2682 – 92, có kiểm định của nhà nước, khi lưu trong kho được kê cách nước và thoáng khí trên một sàn cách mặt đất 300mm, chiều cao mỗi hàng không quá 10 bao xi măng. Xi măng lưu trữ trong kho không quá 28 ngày.

11.3 Nguồn vật liệu khác :

  1. Gạch chỉ đặc M75# : Gạch máy xây móng, khu wc, tường…
  2. Cát vàng, cát đen: Theo TCVN 1770-86
  3. Đá: Theo TCVN 1771-86
  4. Thép: Thái Nguyên hoặc liên doanh

11.4  Vật tư điện nước :Vật tư , thiết bị điện, nước được sử dụng đúng theo yêu cầu thiết kế. Những vật tư, thiết bị điện nước không có trên thị trường được thay thế theo chủng loại đúng như trong hồ sơ mời thầu.

11.5  Vật tư hoàn thiện :

  1. Vật liệu và sản phẩm sử dụng trong công tác hoàn thiện phải tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn và hồ sơ mời thầu cũng như chỉ dẫn riêng của thiết kế và nhà sản xuất.
  2. Tất cả những vật liệu đưa vào thi công phải có xuất xứ rõ ràng, có đủ chứng chỉ chất lượng do cơ quan có tư cách pháp nhân cấp cho từng lô tương ứng, còn nguyên đai nguyên kiện và còn thời hạn sử dụng được Chủ đầu tư chấp nhận.
  3. Trong trường hợp những vật liệu và sản phẩm dùng cho công tác hoàn thiện đưa đến công trình mà không còn ký hiệu trên bao hay ký hiệu không còn nguyên vẹn, cần phải tiến hành thử nghiệm và xác định những chỉ tiêu đặc trưng cho tính chất cơ lý và tính chất khác của vật liệu đó và chỉ được phép đưa vào công trình khi đã có ý kiến chấp thuận của Chủ đầu tư.
  4. Không sử dụng loại vật liệu hay sản phẩm đã quá hạn hoặc không còn nguyên đai nguyên kiện.

11.6  thiết bị  máy móc dùng cho công trình

  1. Thang tải: sử dụng 01 thang tải để vận chuyển vật liệu lên cao.
  2. Máy trộn BT và trộn vữa: Để phục vụ cho công tác xây, trát, bê tông đảm bảo kỹ thuật. Chúng tôi sử dụng 02 máy trộn bê tông tự hành có dung tích 350 lít và 02 máy trộn vữa dung tích 120 lít. Ngoài ra chúng tôi còn sử dụng các loại máy phục vụ cho công tác bê tông: đầm bàn, đầm dùi, máy xoa mặt . . .

11.7 Kiểm tra công tác an toàn :

  1. Tất cả các công việc trên cao, xung quanh đều phải có hàng rào lan can an toàn chắc chắn. Thi công trên tầng cao, tầng dưới phải có lưới chắn bằng lưới thép hoặc vải để chắn đỡ vật liệu. Qui định đường đi lại phía dưới.
  2. Dàn giáo phải kê chân, giằng cố định vào công trình, kiểm tra thường xuyên hệ thống đà giáo. Tiếp xúc với máy móc phải có nội qui sử dụng điện và vận hành máy. Đến mùa mưa bão phải có biện pháp tăng cường chống đỡ thêm nhất là các công việc làm dở dang.
  3. Mọi thiết bị điện phải có dây nối đất, tuân thủ nghiêm ngặt các qui phạm về sử dụng các thiết bị điện và an toàn thiết bị nâng. Nghiệm thu các thiết bị an toàn và chỉ dẫn an toàn trước khi sử dụng máy.
  4. Đảm bảo các biện pháp về bảo vệ mội trường, phòng chống cháy nổ, phòng chống hỏa hoạn, các biện pháp chống ngập úng cả trước, trong và sau quá trinh thi công và hoàn thiện công trình.

Điều 12: Điều khoản chung

12.1. Hợp đồng tài trợ này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.

12.3. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở tôn trọng pháp luật Nhà nước.

12.4. Hợp đồng này gồm …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. 12.5 Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.

1900.0191