Hợp đồng sang nhượng mặt bằng, chuyển nhượng lại diện tích thuê

Hợp đồng sang nhượng mặt bằng là gì, khi nào sử dụng Hợp đồng sang nhượng mặt bằng, những hướng dẫn chi tiết và mẫu Hợp đồng tham khảo sẽ được chúng tôi trình bày dưới đây, xin mời các bạn cùng theo dõi.

Sang nhượng mặt bằng là hình thức đầu tư khá phổ biến hiện nay đáp ứng nhu cầu tìm kiếm mặt bằng với giá cả và điều kiện kinh doanh tốt, đồng thời có sẵn cơ sở vật chất và lượng khách hàng nhất định. Tuy nhiên, việc sang nhượng mặt bằng cũng tiềm ẩn khá nhiều rủi ro, cần phải có sự tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi quyết định.

Hợp đồng sang nhượng mặt bằng bao gồm các nội dung chính: đối tượng chuyển nhượng, các loại tài sản hữu hình hay vô hình hiện có, quy định vầ quyền và nghĩa vụ của các bên,… Đó là cơ sở pháp lý tốt nhất để bảo vệ quyền và lợi ích của cả bên sang nhượng và bên được sang nhượng.

Hợp đồng sang nhượng mặt bằng
Hợp đồng sang nhượng mặt bằng

1, Hợp đồng sang nhượng mặt bằng được sử dụng khi nào

Sang nhượng mặt bằng hiện nay đang rất phổ biến ở nhiều lĩnh vực. Chúng ta có thể tìm thấy tin đăng vao vặt cần sang nhượng mặt bằng kinh doanh quán coffe, nhà hàng, nhà nghỉ, quán ăn, cửa hàng quần áo với mức giá lên đến hàng trăm triệu.

Hợp đồng sang nhượng mặt bằng được sử dụng trong các giao dịch chuyển nhượng mặt bằng giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng. Một hoặc hai bên có thể là cá nhân, hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp muốn chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng.

2, Hợp đồng sang nhượng mặt bằng có hiệu lực pháp lý như thế nào

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng

Về chủ thể tham gia hợp đồng: Chủ thể tham gia, thực hiện hợp đồng được quy định phải có ít nhất từ hai bên trở lên. Các chủ thể khi giao kết, thực hiện hợp đồng đều phải có tư cách chủ thể; tức là phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật đối với một chủ thể của quan hệ dân sự có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và có khả năng chịu trách nhiệm về hành vi của mình trước pháp luật. Vì việc thực hiện giao kết hợp đồng làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên nên nếu một trong các bên tham gia không đủ năng lực hành vi dân sư cũng có thể dẫn đến hợp đồng vô hiệu.

Về mục đích và nội dung của hợp đồng: Mục đích và nội dung của hợp đồng sang nhượng mặt bằng không được vi phạm điều cấm của pháp luật, là những quy định pháp luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định; không được trái đạo đức xã hội, cách ứng xử chung giữa người với người trong cuộc sống, những chuẩn mực đã được xã hội thừa nhận và tôn trọng.

Việc tham gia ký kết hợp đồng phải hoàn toàn tự nguyện: Việc đặt ra điều kiện này nhằm đảm bảo việc thực hiện và ký kết hợp đồng hoàn toàn dựa trên ý thức mong muốn thực hiện của các bên. Các điều khoản được đưa ra trong hợp đồng là những lợi ích, mong muốn dựa trên ý chí thực sự của các bên chứ không phải do sự cưỡng ép hoặc ép buộc của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào khác. Nếu trong trường hợp hợp đồng được giao kết là do lừa dối, đe doa hoặc bị cưỡng ép, ép buộc thì hợp đồng sẽ bị coi là vô hiệu nếu bên bị cưỡng ép, ép buộc chứng minh được và yêu cầu tòa tuyên bố vo hiệu.

Về hình thức của hợp đồng: Đối với hợp đồng sang nhượng mặt bằng phải được thực hiện dưới dạng văn bản nhằm đảm bảo nâng cao tính chặt chẽ của hợp đồng, lợi ích của các bên và hạn chế những rủiu ro có nguy cơ xảy ra.

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

– Tại thời điểm hợp đồng sang nhượng mặt bằng có hiệu lực pháp lý là thời điểm bắt đầu phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng, kể từ thời điểm đó các bên không đơn phương thay đổi hoặc chấm dứt các cam kết trong hợp đồng, thậm chí phải chịu trách nhiệm pháp luật nếu thực hiện không đúng hoặc không thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng.

– Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, Thời điểm hiệu lực của Hợp đồng sang nhượng mặt bằng có hiệu lực tại thời điểm giao kết hợp đồng. Cụ thể:

+ Thời điểm giao kết trùng với thời điểm thỏa thuận xong nội dung hợp đồng. Thời điểm các bên thỏa thuận xong nội dung của hợp đồng hay khi bên đề nghị đã nhận được trả lời chấp nhận hợp lệ của bên được đề nghị. Hay nói cách khác, thời điểm hợp đồng có hiệu lực trùng với thời điểm các bên thỏa thuận xong nội dung hợp đồng.

+ Thời điểm hợp đồng có hiệu lực cũng có thể do các bên tự thỏa thuận. Quy định này dựa trên cơ sở nguyên tắc tự do hợp đồng. Theo nguyên tắc này, các bên có quyền tự do thỏa thuận về nội dung hợp đồng, nên tất yếu cũng có thể tự do quyết định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là một thời điểm khác với thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực do luật định. Tuy nhiên, sự thỏa thuận này không được trái quy định của pháp luật hoặc trái với bản chất của hợp đồng.
+ Ngoài ra, hợp đồng có hiệu lực tại thời điểm luật định trong những trường hợp đặc thù nhằm bảo vệ các bên. Đối với hợp đồng sang nhượng mặt bằng, có liên quan đến quyền sử dụng đất sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

3, Pháp luật quy định Hợp đồng sang nhượng mặt bằng như thế nào

– Hợp đồng sang nhượng mặt bằng theo bản chất được gọi là “chuyển nhượng quyền sử dụng đất”. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một giao dịch dân sự. Quyền sử dụng đất là một loại quyền tài sản định giá được bằng tiền và có thể được giao dịch trong các giao dịch dân sự. Chính vì vậy, hợp đồng sang nhượng mặt bằng chịu sự điều chỉnh chủ yếu của Luật Đất đai và Bộ luật dân sự.

Quy định về điều kiện sang nhượng mặt bằng:

Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai năm 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, sang nhượng cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

Trong đó điều kiện đầu tiên và tiên quyết là có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Quy định về chủ thể của hợp đồng sang nhượng mặt bằng

+ Theo quy định tại khoản 29 Điều 55 Luật đất đai năm 2013 ghi nhận hộ gia đình là chủ thể được Nhà nước giao đất theo một trong hai hình thức không thu tiền sử dụng đất, có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

+ Ngoài ra Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định hộ gia đình vs tư cách là chủ thể sử dụng đất, được thực hiện các quyền chuyển đổi, sang nhượng cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

+ Điều kiện về chủ thể

Đối với bên sang nhượng

– Bên sang nhượng phải là chủ thể sử dụng đất

– Phải được Luật đất đai cho phép giao dịch

– Được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Đối với bên nhận sang nhượng

– Chủ thể nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải là người được phép tham gia giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất

– Không bị hạn chế quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Theo quy định của Luật đất đai 2013, các trường hợp bị hạn chế bao gồm:

– Hộ gia đình cá nhân: không trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp tại địa phương thì không được nhận sang nhượng đất trồng lúa

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ được nhận quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được nhận sang nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất của Chính phủ: là giá trị quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đang sử dụng đất có nguồn gốc được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê mà giá trị quyền sử dụng đất đã được vốn hóa doanh nghiệp.

– Nội dung của hợp đồng sang nhượng mặt bằng

Hợp đồng sang nhượng mặt bằng có các nội dung chính sau

  • Thông tin của các bên tham gia giao dịch
  • Tên, số định danh cá nhân, hộ khẩu thường trú, điện thoại liên lạc
  • Thông tin về tài sản sang nhượng
  • Thông tin bao gồm: số tờ bản đồ, số thửa, diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng nguồn gốc đất, các thông tin về việc tài sản có là đối tượng của biện pháp bảo đảm hay không, thông tin thêm nếu có.
  • Giá trị sang nhượng
  • Giá sang nhượng do các bên thỏa thuận, giá sang nhượng chính là căn cứ để Cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính đối với giao dịch sang nhượng này.
  • Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán
  • Việc thanh toán có đặt cọc để đảm bảo thực hiện hợp đồng không, việc thanh toán chia thành một lần hay nhiều lần, hình thức thanh toán, thời hạn thanh toán…trong trường hợp các bên không thỏa thuận rõ ràng thường dễ xảy ra tranh chấp
  • Quyền và nghĩa vụ mỗi bên

Đây là một hợp đồng song vụ, do đó, quyền của bên này sẽ là nghĩa vụ của bên kia, khi các bên đã thỏa thuận thì phải cam kết thực hiện theo đúng các thỏa thuận đó.

– Hình thức hợp đồng sang nhượng mặt bằng

Khoản 1 Điều 152 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định: hợp đồng về quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ luật này, pháp luật về đất đai và các quy định khác của pháp luật liên quan.

Như vậy, hình thức của hợp đồng sang nhượng mặt bằng theo quy định của pháp luật hiện hành phải lập thành văn bản được công chứng hoặc chứng thực.

4, Thủ tục sang nhượng mặt bằng

Thủ tục sang tên:

– Sau khi thống nhất về giá và hình thức sang nhượng mặt bằng, cần phải chuẩn bị thủ tục sang tên để chính thức thay đổi thông tin người đại diện trên giấy phép đăng ký kinh doanh.

– Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

+ Đối với kinh doanh cá thể : Giấy tờ cần thiết gồm có: Bản gốc giấy đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký thuế; Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật; Bản sao giấy từ nhân thân như CMND hoặc passport có công chứng của người đại diện pháp luật mới; Mục lục hồ sơ; Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

+ Đối với kinh doanh theo doanh nghiệp: Ngoài những giấy tờ cần thiết như trên, có thể phải nộp bổ sung thêm một số giấy tờ khác như văn bản xác nhận vốn pháp định, quyết định chủ sở hữu/ hội đồng thành viên/ đại hội đồng cổ đông, hợp đồng thanh lý, biên bản thanh lý, CMND chứng thực của thành viên/ cổ đông liên quan.

+Toàn bộ hồ sơ sẽ được nộp lên bộ phận một cửa UBND quận/ huyện hoặc cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh và xử lý trong vòng 3 ngày làm việc. Với trường hợp kinh doanh theo dạng doanh nghiệp, sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh (Thay đổi đại diện theo pháp luật) thì nộp đến cơ quan bạn đã đăng ký kinh doanh trước đó.

Thủ tục ký kết chuyển nhượng mặt bằng

– Đối với vấn đề sang nhượng mặt bằng thì việc quan trọng cần phải xác định là giao dịch chính chủ và kiểm tra việc sang nhượng mặt bằng là thuê hay chính chủ. Nếu mặt bằng thuê cần xem hợp đồng thuê mặt bằng của bên sang nhượng với chủ đất, xem thời hạn thuê hoặc có các hạn chế nào về điều kiện sang nhượng mặt bằng cho thuê hay không.

– Cần nắm rõ các thông tin về hạn hợp đồng thuê mặt bằng của bên nhận sang nhượng còn bao lâu và xem chủ mặt bằng có đồng ý cho người nhận chuyển nhượng thuê lại hay không. Tránh tự ý sang nhượng mà không có sự đồng ý của chủ mặt bằng dẫn đến trường hợp chủ mặt bằng đòi lại mặt bằng khi hợp đồng hết hạn.

– Tóm lại, dù mặt bằng thuộc về chính chủ sang nhượng hoặc được thuê từ một người khác, nên lập hợp đồng rõ ràng để tránh các tranh chấp về sau. Một hợp đồng sang nhượng quán đầy đủ và hợp pháp cần có đủ các thông tin cơ bản sau: Thông tin người chuyển nhượng và người tiếp nhận; Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên liên quan; Các điều khoản liên quan đến việc sử dụng mặt bằng sau chuyển nhượng; Danh sách các tài sản hữu hình và vô hình hiện có.

Thủ tục đóng thuế

– Sau khi nhận sang nhượng mặt bằng thì ngoài việc kiểm tra đảm bảo tính pháp lý, thỏa thuận về giá chuyển nhượng thì cần quan tâm tới vấn đề chi phí, thuế sang nhượng, các loại thuế khi sang nhượng mặt bằng

– Thuế môn bài: dựa vào mức doanh thu bình quân hàng năm để áp bậc thuế theo pháp luật thuế hiện hành. Trong trường hợp sang nhượng mặt bằng kinh doanh mà chủ cũ đã kê khai và nộp thuế môn bài cả năng thì bạn không phải đóng trong năm đó mà chỉ đóng khi sang quy trình năm mới. Tuy nhiên, nếu doanh thu vượt hơn mức doanh thu trung bình thì sẽ phải đóng mức thuế môn bài theo doanh thu của năm đó cho năm tiếp theo. Mức thuế môn bài hiện tại cao nhất là 1 triệu đồng nếu doanh thu lớn hơn 500 triệu đồng/ năm và nếu doanh thu dưới 100 triệu/ năm sẽ miễn phí, từ 100 – 300 triệu/ năm đóng mức 300.000 và từ 300 đến 500 đóng 500.000 đồng. Nếu không có phát sinh thay đổi doanh thu thì thời điểm kê khai thuế môn bài chậm nhất là 31/12 hàng năm, nếu có thay đổi thì chậm nhất là 31/1 hàng năm tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng, kho bạc, cơ quan thuế.

– Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân cũng dựa trên doanh thu của quán. Nếu chủ kinh doanh nộp thuế khoán và sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì thuế sẽ được tính theo doanh thu khoán. Đặc biệt, những cá nhân nộp thuế khoán không cần đóng thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng nếu doanh thu của quán ít hơn 100 triệu/ năm. Thời điểm xác định doanh thu được tính từ 20.11 đến 15.12 hàng năm. Thời điểm kê khai thuế trễ nhất là 30.12 (đối với thuế môn bài) và 15.12 (đối với thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân).

5, Mẫu Hợp đồng sang nhượng mặt bằng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2020

HỢP ĐỒNG SANG NHƯỢNG MẶT BẰNG

Số:

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật Đất đai 2014;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên:

Hôm nay, ngày 01 tháng 10 năm 2020, tại … Chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN SANG NHƯỢNG

Ông: Nguyễn Văn A

Sinh ngày:

Hộ khẩu thường trú:

Số CMT:

Số điện thoại:

Là chủ sở hữu hợp pháp của cửa hàng X tại địa chỉ …..

BÊN B: BÊN ĐƯỢC SANG NHƯỢNG

Bà: Nguyễn Thị B

Sinh ngày:

Hộ khẩu thường trú

Số CMT:

Số điện thoại:

Sau khi thỏa thuận, bàn bạc, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng sang nhượng mặt bằng với nội dung sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

Căn cứ và nhu cầu của các bên, bên A đồng ý sang nhượng mặt bằng cho bên B:

  • Đối tượng: cửa hàng X
  • Địa chỉ:
  • Thời hạn: 05 năm kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
  • Mục đích: kinh doanh các mặt hàng mỹ phẩm.

Điều 2. Thực hiện hợp đồng

Bên A sang nhượng cửa hàng cùng toàn bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, máy móc, hàng hóa, tên thương hiệu (được liệt kê cụ thể trong biên bản giao nhận, đính kèm hợp đồng này).

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, các bên có mặt tại cửa hàng để tiến hành việc kiểm tra các tài sản được sang nhượng cùng cửa hàng. Trường hợp cơ sở vật chất, trang thiết bị không đảm bảo chất lượng, bên B có quyền trả lại, yêu cầu khắc phục, hoặc tự mình khắc phục (chí phí được khấu trừ vào giá trị hợp đồng, kèm hóa đơn, chứng từ hợp lệ).

Bên A giao toàn bộ giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối cửa hàng, giấy tờ, hóa đơn chứng minh xuất sứ hàng hóa, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Điều 3. Giá và phương thức thanh toán.

Giá sang nhượng toàn bộ cửa hàng 05 năm: …… đồng (bằng chữ:….)

(giá trên chưa bao gồm thuế, phí, lệ phí)

Thời hạn thanh toán:

+ Bên B thanh toán 50% giá trị hợp đồng trong thời 07 ngày kể từ ngày hoàn thành việc giao nhận tài sản.

+ Bên B sẽ thanh toán 10% giá trị hợp đồng vào ngày 15/10 – 25/10 hằng năm trong thời hạn 05 năm.

Hìn thức thanh toán: Chuyển khoản

Người nhận:………….STK.

Trường hợp bên B chậm thanh toán 03 tháng mà không có lí do chính đáng, bên A có quyền chấm dứt hợp đồng sang nhượng.

Điều 4. Thuế, phí và lệ phí

Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động sang nhượng theo hợp đồng này do bên B chi trả.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên A

5.1. Quyền của bên A

– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn

5.2. Nghĩa vụ của bên A

– Cam kết mặt bằng được chuyển nhượng này đang thuộc quyền sở hữu của bên A, không có tranh chấp với bên thứ ba. Trường hợp xảy ra tranh chấp với bên thứu ba, bên A có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên B, nếu việc tranh chấp gây thiệt hại cho bên B thì bên A phải bồi thường.

– Cam kết đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan cho đến thời điểm ký hợp đồng.

– Cam kết chưa sang nhượng hay hứa sẽ sang nhượng cho người khác

– Bàn giao đầy đủ, đúng số lượng và chất lượng các cơ sở vật chất, trang thiết bị, hàng hóa,…

– Cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với cửa hàng, hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa trong cửa hàng.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên B

6.1. Quyền của bên B

– Yêu cầu bên A cũng cấp đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với cửa hàng, hóa đơn, chứng từ liên quan đến hàng hóa trong cửa hàng.

– Kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị bên trong kiot, nếu hư hỏng hoặc kém chất lượng, bên B có quyền yêu cầu bên A khắc phục, sửa chữa hoặc chi trả các khoản phí để bên B sửa chữa.

6.2. Nghĩa vụ của bên B

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn

– Phối hợp với bên A trong quá trình sang nhượng cửa hàng, giao nhận tài sản.

– Hỗ trợ, tạo điều kiện cho quá trình sang nhượng diễn ra thuận lợi, đảm bảo an toàn.

– Giữ gì, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị , máy móc,… bên trong cửa hàng

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng bị phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền chấm dứt hợp đồng và thanh toán giá trị hợp đồng dựa vào thời gian thực hiện hợp đồng.

Điều 8. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

8.1. Bồi thường thiệt hại

Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình.

8.2. Phạt vi phạm

Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp:

  • Hết hạn hợp đồng;
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
  • Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng

Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hòa giải thiện chí giữa các bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hòa giải thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Trong quá trình giải quyết tranh chấp, các bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của hợp đồng.

Điều 11. Điều khoản chung

Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng, đảm bảo bí mật thông tin.

Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực

Hợp đồng này được lập thành 03 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, Văn phòng Công chứng X giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

   ĐẠI DIỆN BÊN A                          ĐẠI DIỆN BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                             (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191