Quy định về cách treo biển quảng cáo

Câu hỏi: Quy định về cách treo biển quảng cáo

Tôi mở cửa hàng làm tóc tại mặt phố đường Tôn Đức Thắng, hiện nay tôi đã treo một biển quảng cáo đèn led, nhưng sắp tới tôi muốn treo thêm 1 biển lớn trên mặt trước tòa nhà và 1 vài biển nhỏ chữ chạy ở cửa thì có cần tuân theo quy định nào không, có quy định nào về giới hạn biển và kích thước biển quảng cáo của một cơ sở kinh doanh không?


Quy định về cách treo biển quảng cáo
Quy định về cách treo biển quảng cáo

Luật sư Tư vấn Quy định về cách treo biển quảng cáo – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 22 tháng 08 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

– Luật Quảng cáo 2012

– Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2013 Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời

3. Luật sư trả lời

Việc treo biển quảng cáo phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo và quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Biển quảng cáo không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hoả; không được lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng (khoản 4 điều 34 Luật Quảng cáo).

Trong từng khu vực, yêu cầu kỹ thuật đối với biển quảng cáo được quy định khác nhau. Cụ thể theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (ban hành kèm thông tư 19/2013/TT-BXD) như sau:

*Đối với khu vực ngoài đô thị:

– Trên các tuyến đường ngoài đô thị được phép lắp đặt bảng quảng cáo tấm lớn có kiểu dáng phù hợp (một mặt hoặc nhiều mặt) và tuân theo các quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với bảng quảng cáo tấm lớn đặt trên đường ngoài đô thị

Loại đường Diện tích một mặt bảng quảng cáo

m2

Khoảng cách tối thiểu từ mép đường (vai đường) đến cạnh gần đường nhất của bảng

m

Chiều cao tối thiểu từ mặt đường tới mép dưới của bảng

m

Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường thẳng

m

Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề trên đoạn đường cong

m

Quốc lộ Từ 120 đến 200 25 15 Từ 200 đến 250 Từ 150 đến 200
Tỉnh lộ Từ 90 đến 120 20 13 Từ 150 đến 200 Từ 75 đến 100
Huyện lộ Từ 40 đến 100 15 8 Từ 100 đến 150 Từ 75 đến 100
CHÚ THÍCH:

1) Tùy trường hợp cụ thể của từng địa phương và thực địa của tuyến đường, khoảng cách giữa hai bảng liền kề có thể thay đổi, nhưng không vượt quá:

– ±50 m đối với các tuyến đường quốc lộ;

– ±25 m đối các tuyến đường tỉnh lộ;

– ±20 m đối với các tuyến huyện lộ.

2) Mép đường (vai đường) tuân theo quy định tại Bảng 1, Điều 4.20, QCVN 41 : 2012/BGTVT

Trong khuôn viên các khu công nghiệp được phép lắp đặt bảng quảng cáo tấm nhỏ.

*Đối với khu vực trong nội thành, nội thị

Hai bên các tuyến đường đô thị, cầu vượt/đường hầm dành cho người đi bộ, trong các công viên, trên dải phân cách của đường đô thị được phép lắp đặt bảng quảng cáo tấm nhỏ và phải tuân theo các quy định sau:

+Hai bên các tuyến đường đô thị:

  • Hình thức: bảng quảng cáo đứng độc lập;
  • Vị trí: tính từ mép đường đến cạnh gần đường nhất của bảng tối thiểu là 5,0 m;
  • Chiều cao tối thiểu 5,0 m; chiều cao tối đa 10 m tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng quảng cáo;
  • Hai bảng quảng cáo liền kề trên cùng tuyến đường phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu là 100 m  theo chiều dọc tuyến đường.

+Tại cầu vượt/đường hầm dành cho người đi bộ:

  • Hình thức: treo, gắn trên tường, lan can cầu vượt/đường hầm dành cho người đi bộ;
  • Vị trí: mặt phía trong cầu vượt/ đường hầm dành cho người đi bộ.

+Trong các công viên:

  • Hình thức: bảng quảng cáo đứng độc lập;
  • Vị trí: trong khuôn viên của công viên;
  • Chiều cao tối thiểu 5,0 m; chiều cao tối đa 10 m tính từ mặt đường đến mép dưới của bảng quảng cáo.

CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương và địa hình cụ thể của khu vực có thể có quy định riêng.

+Trên dải phân cách của đường đô thị:

  • Hình thức: hộp đèn quảng cáo đứng độc lập;
  • Yêu cầu kỹ thuật: tuân theo các quy định trong Bảng 2.

Bảng quảng cáo đặt tại các công trình/nhà ở riêng lẻ phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+Chiều cao tối đa 5 m, chiều dài không vượt quá giới hạn mặt tường tại vị trí đặt bảng. Số lượng không quá 2 bảng;

+Đối với công trình/nhà ở 4 tầng trở xuống, chiều cao của bảng quảng cáo ốp vào mặt tường bên không được nhô lên quá sàn mái 1,5 m;

+Đối với công trình/nhà ở 5 tầng trở lên toàn bộ diện tích mặt bảng quảng cáo phải gắn, ốp vào mặt tường bên.

– Bảng quảng cáo đặt tại mặt tiền công trình/nhà ở phải đảm bảo các yêu cầu sau:

+Bảng quảng cáo ngang:

  • Mỗi tầng chỉ được đặt một bảng, chiều cao tối đa 2 m, chiều ngang không được vượt quá giới hạn chiều ngang mặt tiền công trình/nhà ở; mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình/nhà ở tối đa 0,2 m;
  • Vị trí: ốp sát vào ban công, mép dưới bảng trùng với mép dưới của sàn ban công hoặc mái hiên.

+Bảng quảng cáo dọc:

  • Chiều ngang tối đa 1 m, chiều cao tối đa 4 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng công trình/nhà ở nơi đặt bảng quảng cáo, mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình/nhà ở tối đa 0,2 m;
  • Vị trí đặt: ốp sát vào mép tường đứng;

+Đối với công trình/nhà ở một tầng chỉ được đặt 1 bảng ngang và 1 bảng đứng.

CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương và địa hình cụ thể của khu vực có thể có quy định riêng.

Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với hộp đèn đặt trên dải phân cách của đường đô thị

Chiều rộng dải phân cách

m

Diện tích tối đa mỗi mặt của hộp đèn

m2

Chiều cao tối đa từ mặt dải phân cách tới đỉnh hộp đèn

m

Khoảng cách tối thiểu giữa hai bảng liền kề

m

Lớn hơn 15 12 5 120
Từ 8 đến 15 8 5 100
Từ 6 đến 8 6 5 80
Từ 4 đến 6 4,5 5 60
Từ 2 đến 4 2 5 40
CHÚ THÍCH:

1) Với dải phân cách có chiều rộng lớn hơn 15 m: Được lắp dựng hộp đèn hai bên cạnh dải phân cách theo hình thức so le.

2) Chiều ngang bảng quảng cáo phải nhỏ hơn chiều rộng dải phân cách, khoảng cách mép ngoài của bảng quảng cáo đến bó vỉa làn phân cách tối thiểu là 0,5 m.

.Đối với các tòa nhà cao tầng là khách sạn, trung tâm thương mại, trung tâm tài chính – ngân hàng, trung tâm hoạt động văn hóa đa năng, cao ốc trụ sở – văn phòng cho thuê, được phép lắp đặt thêm bảng quảng cáo hoặc biển hiệu tại tầng trên cùng.

Trong khuôn viên công trình đang xây dựng được lắp đặt hoặc thể hiện quảng cáo tạm thời vào mặt tường rào bao xung quanh công trình, nhưng không được gây ảnh hưởng đến công tác thi công, các hoạt động bình thường của các công trình lân cận và các hoạt động xung quanh khác.

*Yêu cầu kỹ thuật đối với biển hiệu, bảng quảng cáo đặt trên vỉa hè trong đô thị

 Việc đặt, treo, dán, dựng, lắp biển hiệu phải tuân theo các quy định sau:

+Vị trí: đặt ở cổng hoặc mặt trước của trụ sở hoặc nơi kinh doanh của tổ chức, cá nhân;

+Kiểu dáng: biển hiệu ngang hoặc biển hiệu dọc;

+Kích thước:

  • Đối với biển hiệu ngang thì chiều cao tối đa là 2,0 m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt nhà;
  • Đối với biển hiệu dọc thì chiều ngang tối đa là 1,0 m, chiều cao tối đa là 4,0 m nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.

Chỉ được phép lắp đặt biển hiệu, bảng quảng cáo trên vỉa hè, lề đường trong phạm vi cho phép sử dụng tạm thời (ngoài mục đích giao thông). Bề rộng lớn nhất của biển hiệu, bảng quảng cáo (đối với vỉa hè có bề rộng trên 3,0 m) là 1,5 m – tính từ mép tiếp giáp nhà bên trong vỉa hè (hay từ mốc chỉ giới đường đỏ) trở ra hoặc từ mép bó vỉa trở vào.

Việc lắp đặt biển hiệu, bảng quảng cáo trên vỉa hè, lề đường không được che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa; không được gây ảnh hưởng đến giao thông công cộng.

      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


 

1900.0191