Mẫu Hợp đồng bao tiêu sản phẩm – Hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm

Hợp đồng bao tiêu sản phẩm, Hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm, Hợp đồng bao tiêu nông sản. Bao tiêu sản phẩm được hiểu là việc cá nhân, tổ chức đứng ra nhận tiêu thụ (thu mua) toàn bộ hoặc một phần sản phẩm từ một đơn vị sản xuất nào đó (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) theo những điều kiện nhất định.

Hợp đồng bao tiêu sản phẩm được hiểu là một loại hợp đồng mua bán tài sản mà cụ thể hơn là mua bán hàng hóa. Đặc biệt, khi xác lập hợp đồng này, bên mua sẽ đảm bảo đầu ra cho bên bán đối với toàn bộ số lượng hàng hóa do bên bán sản xuất ra trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Như vậy hợp đồng bao tiêu cần những điều khoản nào đều đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả hai bên trong hợp đồng. Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng sau đây.

Mẫu Hợp đồng bao tiêu sản phẩm
Mẫu Hợp đồng bao tiêu sản phẩm

1. Bao tiêu sản phẩm là gì

– Bao tiêu sản phẩm được hiệu là việc cá nhân, tổ chức đứng ra nhận tiêu thụ (thu mua) toàn bộ hoặc một phần sản phẩm từ một đơn vị sản xuất nào đó (có thể là cá nhân hoặc tổ chức) theo những điều kiện nhất định.

2. Hợp đồng bao tiêu sản phẩm sử dụng khi nào

– Hợp đồng bao tiêu sản phẩm được hiểu là một loại hợp đồng mua bán tài sản, cụ thể là mua bán hàng hóa; được sử dụng trong quá trình giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa khi có một bên nhận tiêu thụ sản phẩm của một đơn vị sản xuất nào đó theo những điều kiện nhất định.

– Khi xác lập hợp đồng bao tiêu sản phẩm, bên mua sẽ đảm bảo đầu ra cho bên bán đối với toàn bộ số lượng hàng hóa do bên bán sản xuất ra trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận.

3. Các điều khoản cơ bản của Hợp đồng bao tiêu sản phẩm

– Điều khoản về nội dung hợp đồng: Loại sản phẩm; Số lượng sản phẩm; Đơn giá sản phẩm

– Điều khoản về sản xuất sản phẩm

– Điều khoản về kiểm soát chất lượng sản phẩm sau sản xuất

– Điều khoản về giao nhận sản phẩm

– Điều khoản về vận chuyển

– Điều khoản về thanh toán

– Điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

– Điều khoản về rủi ro và sự kiện bất khả kháng

– Điều khoản về chấm dứt hợp đồng

– Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

– Điều khoản về giải quyết tranh chấp

– Điều khoản về cam kết của các bên

– Điều khoản về hiệu lực của hợp đồng

– Điều khoản chung

4. Điều khoản kiểm tra rà soát sản phẩm sau thu hoạch trong Hợp đồng bao tiêu sản phẩm

– Sản phẩm sau thu hoạch phải đáp ứng được các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm do bên A đặt ra.

Kiểm tra rà soát sản phẩm sau thu hoạch dựa trên các phương tiện kiểm tra sau

+ Tiêu chuẩn kỹ thuật

+ Danh sách các loại sản phẩm

+ Nhãn mác, bao bì đóng gói sản phẩm

– Nội dung kiểm tra rà soát sản phẩm sau thu hoạch

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm về màu sắc, mùi vị, kích thước và trạng thái sản phẩm sau thu hoạch.

+ Kiểm tra khối lượng trên từng đơn vị sản phẩm

+ Kiểm tra quy cách đóng gói sản phẩm.

+ Kiểm tra quy trình bảo quản sản phẩm sau khi thu hoạch.

+ Kiểm tra nhãn mác sản phẩm, thông tin trên nhãn sản phẩm

5. Điều khoản đơn phương chấm dứt trong Hợp đồng bao tiêu sản phẩm

– Các bên có quyền thỏa thuận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp.

– Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo một trong các trường hợp dưới đây:

+ Thứ nhất, xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận trước trong hợp đồng là điều kiện để chấm dứt hợp đồng.

+ Thứ hai, một bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng

– Một bên được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt hợp đồng của một bên không do lỗi của bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho bên còn lại thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

– Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng do lỗi của bên còn lại thì bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai bên có nghĩa vụ thanh lý hợp đồng bằng việc lập biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi bên quy định trong hợp đồng

– Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ chi phí cho bên A đến thời điểm hợp đồng chấm dứt

– Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ bên nào đối với bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

6. Mức phạt áp dụng khi vi phạm Hợp đồng bao tiêu sản phẩm

– Hợp đồng bao tiêu sản phẩm bản chất là hợp đồng mua bán hàng hóa nên nó có thể được điều chỉnh bởi pháp luật dân sự và pháp luật thương mại. Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành sẽ tồn tại hai mức phạt vi phạm hợp đồng bao tiêu sản phẩm

+ Mức phạt theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, phạt vi phạm hợp đồng bao tiêu sản phẩm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền do các bên tự thỏa thuận cho bên vi phạm; trừ các trường hợp được miễn trách nhiệm phạt vi phạm theo luật định.

+ Mức phạt theo quy định của Luật Thương mại 2005 cũng do các bên tự thỏa thuận nhưng không được quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm; trừ các trường hợp được miễn trách nhiệm phạt vi phạm như: Các bên đã thỏa thuận về trường hợp miễn trách nhiệm; do sự kiện bất khả kháng; hành vi vi phạm của một bên nhưng lỗi hoàn toàn là do bên kia; hành vi vi phạm do một bên buộc phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước mà khi giao kết hợp đồng hai bên không thể tiên liệu trước.

7. Mẫu Hợp đồng bao tiêu sản phẩm số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ……

HỢP ĐỒNG BAO TIÊU SẢN PHẨM

Số: …/HĐBT

      – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

             – Căn cứ: Bộ luật thương mại Số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Luật trồng trọt số 31/2018/QH14;

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại địa chỉ ………………………………., chúng tôi bao gồm:

BÊN A:…………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B :……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng bao tiêu sản phẩm số …../HĐBT với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng

1. Bên A và bên B kí kết Hợp đồng bao tiêu sản phẩm theo đó, bên B ứng vốn, công nghệ, kĩ thuật để bên A nuôi trồng, sản xuất các mặt hàng nông sản sau đó giao bán lại cho bên B để tiêu thụ đối với những sản phẩm như sau: (bảng dưới đây tổng hợp số liệu trong 01 mùa)

STTSản phẩmDiện tích sản xuất (ha)Năng suất sản xuất (tấn/ha)Đơn giá (VND/tấn)Thành tiền
1Khoai lang Nhật Bản200205.000.00020.000.000
2Khoai lang đỏ200254.000.00020.000.000
3Khoai tây Hàn Quốc200205.000.00020.000.000
Tổng cộng60.000.00

2. Bên A giao bán cho bên B theo định kì 3 lần/ năm tương ứng với mỗi mùa vụ của các sản phẩm.

Điều 2: Yêu cầu về sản xuất

1. Nguồn cây trồng: bên A đảm bảo nuôi trồng giống cây trồng có năng suất tốt, có khả năng sinh trưởng cao, ít bị ảnh hương bởi dịch bệnh.

Giống cây trồng được kiểm tra trước khi đem vào nuôi trồng, Giống cây trồng phải đạt quy định về quy chuẩn giống cây trồng trong nông nghiệp.

2. Sử dụng hóa chất: bên A cam kết sử dụng các hóa chất đúng thời vụ sử dụng, đúng cách thức sử dụng theo các quy chuẩn, quy định theo pháp luật về sản xuất các sản phẩm trong Hợp đồng bao tiêu sản phẩm.

3. Thu hoạch: bên A đảm bảo thu hoạch đúng quy trình, cách thức theo các quy chuẩn về thu hoạch.

4. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo việc nuôi trồng, sản xuất một cách hiệu quả nhất, mang lại năng suất cao, đúng theo các quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 3: Yêu cầu về sản phẩm khi tiêu thụ

1. Đối với sản phẩm khoai lang Nhật Bản

1.1. Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài (bao gồm cả độ phát triển và độ tươi): …

1.2. Khối lượng sản phẩm: Nặng hơn 500gr/củ

1.3. Bảo quản sản phẩm

a. Trước khi vận chuyển: Được bảo quản trong kho với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng

b. Trong khi vận chuyển: Được bảo quản trong từng hộp xốp với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng

1.4. Thời hạn bảo quản sản phẩm: Sản phẩm có thể được sử dụng ít nhất trong vòng 2 tháng kể từ khi nhận được sản phẩm.

1.5. Đóng gói sản phẩm:

– Đóng gói trong hộp xốp nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C

– Hộp xốp được đóng gói mỗi hộp 10kg khoai lang Nhật bản.

2. Đối với sản phẩm Khoai lang đỏ

1.1. Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài (bao gồm cả độ phát triển và độ tươi): …

1.2. Khối lượng sản phẩm: Nặng hơn 400gr/củ

1.3. Bảo quản sản phẩm

a. Trước khi vận chuyển: Được bảo quản trong kho với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng

b. Trong khi vận chuyển: Được bảo quản trong từng hộp xốp với nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C, ít ánh sáng

1.4. Thời hạn bảo quản sản phẩm: Sản phẩm có thể được sử dụng ít nhất trong vòng 1,5 tháng kể từ khi nhận được sản phẩm.

1.5. Đóng gói sán phẩm:

– Đóng gói trong hộp xốp nhiệt độ từ 10 đến 15 độ C

– Hộp xốp được đóng gói mỗi hộp 10kg khoai lang Nhật bản.

3. Đối với sản phẩm khoai tây Hàn Quốc

3.1. Màu sắc, mùi vị và trạng thái bên ngoài (bao gồm cả độ phát triển và độ tươi): …

3.2. Khối lượng sản phẩm: Nặng hơn 200gr/củ

3.3. Bảo quản sản phẩm

a. Trước khi vận chuyển: Được bảo quản trong kho với nhiệt độ từ 6 đến 10 độ C, ít ánh sáng

b. Trong khi vận chuyển: Được bảo quản trong từng hộp xốp với nhiệt độ từ 6 đến 10 độ C, ít ánh sáng

3.4. Thời hạn bảo quản sản phẩm: Sản phẩm có thể được sử dụng ít nhất trong vòng 2 tháng kể từ khi nhận được sản phẩm.

3.5. Đóng gói sản phẩm:

– Đóng gói trong hộp xốp nhiệt độ từ 6 đến 10 độ C

– Hộp xốp được đóng gói mỗi hộp 15kg khoai lang Nhật bản.

Điều 4: Yêu cầu về vận chuyển và nhận hàng 

1. Sản phẩm được vận chuyển bằng Công-te-nơ đáp ứng đủ điều kiện về nhiệt độ như quy định tại Điều 2

2. Bên A chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng vận chuyển với bên vận chuyển, kinh phí vận chuyển sẽ được bên A bao gồm trong phần thanh toán.

3.  Địa điểm nhận hàng: tại kho hàng của bên B

Địa chỉ: ….

4. Thời điểm nhận hàng: Chia làm ba đợt tương ứng với mỗi vụ mùa thu hoạch

4.1. Đợt một: Từ ngày … tháng… năm đến ngày … tháng… năm

4.2. Đợt hai: Từ ngày… tháng… năm đến ngày… tháng… năm

4.3. Đợt ba: Từ ngày… tháng… năm đến ngày… tháng… năm

5. Các giấy tờ và chứng từ của hàng hóa: Bên A có trách nhiệm giao cho bên A các chứng từ, giấy tờ, giấy chứng minh sự đủ tiêu chuẩn của hàng hóa theo luật định và theo thỏa thuận giữa các bên

6. Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới kho hàng của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho.

– Trong trường hợp sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sản phẩm đã được chuyển giao.

– Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên A số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng 15 ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả. 

7. Sau khi bên B đã kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để có giải pháp giải quyết.

Điều 5: Ứng vốn và công nghệ sản xuất

1. Bên B có nghĩa vụ ứng vốn để bên A thực hiện sản xuất sản phẩm

2. Số vốn bên B cung cấp:

Vụ mùa đầu tiên: ……………………… VNĐ

Những vụ mùa tiếp theo: ……………………….. VNĐ

3. Bên B có nghĩa vụ cung cấp vật tư, kỹ thuật, công nghệ mà bên A yêu cầu để phục vụ việc sản xuất.

Điều 6: Thanh toán

1. Bên B thanh toán cho bên A tương ứng với mỗi lần nhận hàng

2. Bên B thanh toán theo 2 đợt đối với mỗi đợt nhận hàng

– Đợt 1: Thanh toán 30% giá trị tổng sản phẩm trong vòng 15 ngày trước khi bên A giao hàng

– Đợt 2: Thanh toán 70% giá trị sản phẩm trong vòng 15 ngày sau khi bên B nhập sản phẩm vào kho.

3. Số tiền theo khoản 2 bên trên đã bao gồm chi phí vận chuyển

4. Số tiền theo khoản 2 bên trên chưa trừ chi phí vốn mà bên B đã bỏ ra. Tiền vốn sẽ được trừ vào khoản tiền B thanh toán cho A theo đợt 2.

5. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho

Họ và tên:……………

Đại diện:………………………

CMTND:……………Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………

SĐT:……………………

b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản

Số tài khoản: ………………

Tên tài khoản: ………………

Ngân hàng: ……………Chi nhánh: …………

6. Mọi sự thay đổi về giá trong quá trình thực hiện Hợp đồng bao tiêu sản phẩm, các bên sẽ thỏa thuận với nhau để có một thỏa thuận về giá mới phù hợp với thực tế.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền lợi của bên A

– Được cung cấp vốn, công nghệ, kỹ thuật để thực hiện sản xuất

– Được thanh toán theo quy định của Hợp đồng bao tiêu sản phẩm

2. Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện sản xuất hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thoả thuận tại Hợp đồng bao tiêu sản phẩmnày và theo quy định của pháp luật.

3. Quyền lợi của bên B

– Nhận sản phẩm theo đúng quy định của thỏa thuận để thực hiện hoạt động tiêu thụ

4. Nghĩa vụ của bên B

– Ứng vốn, công nghệ, kỹ thuật mà bên A yêu cầu để thực hiện sản xuất

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong Hợp đồng bao tiêu sản phẩm

Điều 8: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng bao tiêu sản phẩm;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng bao tiêu sản phẩm trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 9:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng bao tiêu sản phẩm.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt Hợp đồng bao tiêu sản phẩm trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm Hợp đồng bao tiêu sản phẩm như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….

Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….

3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng bao tiêu sản phẩm, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 13: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng bao tiêu sản phẩm này được kí kết tại ………………………………………………………..vào ngày …. tháng … năm …… 

2. Hợp đồng được lập  thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng bao tiêu sản phẩm này.

…………….., ngày .. tháng ….năm …..

                        Bên A                                                                         Bên B

8. Mẫu Hợp đồng bao tiêu sản phẩm số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày………tháng……năm 202

HỢP ĐỒNG BAO TIÊU SẢN PHẨM

Số:……../HĐBT

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13

– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11

– Căn cứ Luật Chất lượng hàng hóa sản phẩm số 05/2007/QH12

– Căn cứ Thỏa thuận của các bên

Hôm nay, ngày…….tháng……….năm 20….., tại địa chỉ……………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A:……………………………………………………………………………..

Tên cơ sở:…………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số:………………. do…………. cấp ngày…/…/….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………………………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../……………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Căn cứ đại diện:……………………………………………………………………

Số tài khoản:…………….Chi nhánh:……………..-Ngân hàng:…………………

BÊN B: …………………………………………………………………………….

Tên cơ sở:…………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược số:………………. do…………. cấp ngày…/…/….

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…………………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…………………………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../……………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Căn cứ đại diện:……………………………………………………………………

Số tài khoản:…………….Chi nhánh:……………..-Ngân hàng:…………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng bao tiêu sản phẩm số……./HĐBT với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

  1. Bên A và bên B ký kết Hợp đồng bao tiêu sản phẩm theo đó, bên B ứng vốn, công nghệ và kỹ thuật để bên A sản xuất các mặt hàng sau đó giao bán lại cho bên B tiêu thụ đối với những sản phẩm như sau:

Bảng tổng hợp trong một đợt sản xuất

STTSản phẩmDiện tích sản xuấtNăng suất sản xuấtĐơn giáThành tiền
      
      
Tổng cộng     
  • Bên A giao bán cho bên B theo định kỳ ….  Lần/năm tương ứng với mỗi đợt sản xuất các sản phẩm.

Điều 2: Yêu cầu về sản xuất sản phẩm

  1. Nguồn gốc sản phẩm: Bên A phải đảm bảo được chất lượng nguồn gốc sản phẩm
  2. Sử dụng hóa chất: bên A cam kết sử dụng các hóa chất đúng cách thức, quy chuẩn và quy định pháp luật về sản xuất các sản phẩm trong hợp đồng
  3. Thu hoạch: bên A đảm bảo thu hoạch theo đúng quy trình, cách thức theo các quy chuẩn về thu hoạch
  4. Bên A có nghĩa vụ đảm bảo việc sản xuất một cách hiệu quả nhất, mang lại năng suất cao nhất, đúng theo các quy chuẩn kỹ thuật

Điều 3: Kiểm soát chất lượng sản phẩm sau thu hoạch

– Sản phẩm sau thu hoạch phải đáp ứng được các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm do bên A đặt ra.

Kiểm tra rà soát sản phẩm sau thu hoạch dựa trên các phương tiện kiểm tra sau

+ Tiêu chuẩn kỹ thuật

+ Danh sách các loại sản phẩm

+ Nhãn mác, bao bì đóng gói sản phẩm

– Nội dung kiểm tra rà soát sản phẩm sau thu hoạch

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm về màu sắc, mùi vị, kích thước và trạng thái sản phẩm sau thu hoạch.

+ Kiểm tra khối lượng trên từng đơn vị sản phẩm

+ Kiểm tra quy cách đóng gói sản phẩm.

+ Kiểm tra quy trình bảo quản sản phẩm sau khi thu hoạch.

+ Kiểm tra nhãn mác sản phẩm, thông tin trên nhãn sản phẩm

Điều 4: Yêu cầu về vận chuyển và giao nhận hàng

  1. Sản phẩm được vận chuyển bằng Container đáp ứng đủ các điều kiện về nhiệt độ theo quy định tại Điều 2
  2. Bên A chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng vận chuyển với bên vận chuyển, kinh phí vận chuyển sẽ được bên A kê khai trong phần thanh toán
  3. Địa điểm nhận hàng: tại kho hàng của bên B

Địa chỉ:……………………………………………..

  • Thời điểm nhận hàng: Chia làm………đợt tương ứng với mỗi đợt sản xuất
    • Đợt 1: Từ ngày…..tháng…..năm…..đến ngày…..tháng…..năm……
    • Đợt 2: Từ ngày…..tháng…..năm…..đến ngày…..tháng…..năm……
    • Đợt 3: Từ ngày…..tháng…..năm…..đến ngày…..tháng…..năm……
    • Đợt….: Từ ngày…..tháng…..năm…..đến ngày…..tháng…..năm……
  • Các giấy tờ và chứng từ của hàng hóa: Bên A có trách nhiệm giao cho bên B các chứng từ, giấy tờ, giấy chứng minh sự đủ tiêu chuẩn của hàng hóa theo luật định và theo thỏa thuận giữa các bên
  • Kiểm tra sản phẩm: Khi sản phẩm được vận chuyển tới kho hàng của bên B, bên B có trách nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho

– Trong trường hợp sản phẩm đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có nghĩa vụ nhập hàng hóa vào kho, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ chứng minh sản phẩm đã được chuyển giao.

– Trong trường hợp sản phẩm không đủ tiêu chuẩn theo thỏa thuận của hai bên và theo luật định, bên B có quyền hoàn trả lại các sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. Khi đó, bên A có nghĩa vụ giao lại cho bên B số hàng đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả lại trong vòng…..ngày kể từ khi hoàn trả. Nếu bên A không thể thực hiện được thì bên A có nghĩa vụ bồi thường cho bên B số tiền đúng với giá trị số sản phẩm không đạt tiêu chuẩn mà bên B hoàn trả.

7. Sau khi bên B kiểm tra và nhận hàng, nếu có sự phát hiện hư hỏng hoặc không đạt tiêu chuẩn về hàng hóa, hai bên sẽ tự thỏa thuận để đưa ra phương pháp giải quyết.

Điều 5: Ứng vốn và công nghệ sản xuất

  1. Bên B có nghĩa vụ ứng vốn để bên A thực hiện sản xuất sản phẩm
  2. Số vốn bên B cung cấp

– Lần sản xuất đầu tiền:…………………………………….VND

– Những lần sản xuất tiếp theo………………………………VND

3. Bên B có nghĩa vụ cung cấp vật tư, kỹ thuật, công nghệ mà bên A yêu cầu để phục vụ việc sản xuất.

Điều 6: Thanh toán

  1. Bên B thanh toán cho bên A tương ứng với mỗi lần nhận hàng
  2. Bên B thanh toán theo …..đợt đối với mỗi lần nhận hàng

– Đợt 1: Thanh toán….% giá trị tổng sản phẩm trong vòng…..ngày trước khi bên A giao hàng

– Đợt 2: Thanh toán….% giá trị sản phẩm trong vòng…… ngày trước khi bên A giao sản phẩm

– Đợt…: Thanh toán…% giá trị sản phẩm trong vòng…..nngày sau khi bên B nhập sản phẩm vào kho

3. Số tiền theo khoản 2 bên trên đã bao gồm chi phí vận chuyển

4. Số tiền theo khoản 2 bên trên chưa trừ chi phí vốn mà bên B đã bỏ ra. Tiền vốn sẽ được trừ vào khoản tiền bên B thanh toán cho bên A theo đợt….

5. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

a, Bằng tiền mặt: Bên B thanh toán cho

Họ và tên:…………………….

Đại diện:………………………

CMND/CCCD số:…………… Ngày cấp:…………..Nơi cấp:……………………..

Số điện thoại:………………………………………………………………………..

B, Chuyển khoản: Bên B thanh toán vào tài khoản

Số tài khoản:…………………………………………………………………………

Tên ngân hàng:………………………………………………………………………

Ngân hàng:…………………………….. Chi nhánh:………………………………

6. Mọi sự thay đổi về giá trong quá trình thực hiện Hợp đồng bao tiêu sản phẩm, các bên sẽ thỏa thuận với nhau để có một thỏa thuận về giá mới phù hợp với thực tế.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền lợi của bên A

– Được cung cấp vốn, công nghệ, kỹ thuật để thực hiện sản xuất

– Được thanh toán theo quy định của Hợp đồng bao tiêu sản phẩm

2. Nghĩa vụ của bên A

– Thực hiện sản xuất hiệu quả, đúng tiến độ, đúng quy trình theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật

– Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm về các nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận tại Hợp đồng bao tiêu sản phẩm này và theo quy định của pháp luật

3. Quyền lợi của bên B

– Nhận sản phẩm theo đúng quy định của thỏa thuận để thực hiện hoạt động tiêu thụ

4. Nghĩa vụ của bên B

– Ứng vốn, công nghệ, kỹ thuật mà bên A yêu cầu để thực hiện sản xuất

– Thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn nghĩa vụ thanh toán được quy định trong Hợp đồng bao tiêu sản phẩm

Điều 8: Rủi ro và Sự kiện bất khả kháng

A, Trách nhiệm của các bên khi có rủi ro xảy ra

1. Rủi ro là một sự kiện tiêu cực không thể đoán trước được về khả năng xảy ra, thời gian và vị trí cũng như mức độ nghiêm trọng và hậu quả của nó.

2. Bên A chịu trách nhiệm đối với mọi rủ ro xảy ra trước khi bàn giao sản phẩm cho bên B; trường hợp có thiệt hại xảy ra thì bằng chi phí của mình áp dụng các biện pháp khắc phục thiệt hại và bồi thường thiệt hại trên thực tế cho bên B

3. Bên B chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro kể từ thời điểm hoàn tất việc bàn giao sản phẩm cho bên A trừ trường hợp quy định tại khoản 4 của Điều này

4. Trách nhiệm khi xảy ra rủi ro đối với chất lượng hàng hóa:

Trường hợp chất lượng hàng hóa không đảm bảo gây thiệt hại cho bên thứ ba thì hai bên tiến hành họp để xác định lỗi. Bên nào có lỗi thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bên thứ ba và bên còn lại, đồng thời có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm

B, Bất khả kháng

– Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể lường trước khi ký kết Hợp đồng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, đại dịch.

– Trường hợp vì sự kiện bất khả kháng hay trở ngại khách quan (thiên tai, dịch bệnh,…) theo quy định của pháp luật khiến một trong các bên không thể thực hiện theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì không được coi là vi phạm Hợp đồng bao tiêu sản phẩm và không phải chịu phạt vi phạm.

– Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể và nêu rõ tình trạng.

Điều 9: Chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng bao tiêu sản phẩm;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng bao tiêu sản phẩm của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng bao tiêu sản phẩm trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.

Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

  1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong Hợp đồng bao tiêu sản phẩm có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật dân sự.
  2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là………………..

Vi phạm lần 2 với số tiền là………………..

  • Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 2 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
  • Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng bao tiêu sản phẩm, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này, các bên có thể sử dụng một trong các phương thức giải quyết tranh chấp sau:

– Phương thức thương lượng: Các bên có thể tiến hành trao đổi, thỏa thuận về những bất đồng và đi đến một thỏa thuận thống nhất. Các bên có thể nhờ luật sư tham gia với vai trò là người đại diện để quá trình thương lượng đạt hiệu quả hơn.

– Phương thức hòa giải: Các bên có thể tự bàn bạc để đi đến thống nhất phương án giải quyết tranh chấp mà không cần tới sự tác động hay giúp đỡ của bên thứ ba. Hoặc các chủ thể cũng có thể tiến hành hòa giải với nhau dưới sự hỗ trợ, giúp đỡ của người thứ ba, hay còn gọi là trung gian hòa giải. Trung gian hòa giải có thể là cá nhân, tổ chức hay Tòa án do các bên tranh chấp lựa chọn hoặc do pháp luật quy định.

– Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất……lần trong vòng……tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. Trong trường hợp hòa giải, thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Các tranh chấp phát sinh được Tòa án giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sự.

Điều 12: Cam kết của các bên

1. Cam kết của bên A

– Có đầy đủ giấy tờ kinh doanh theo quy định pháp luật

– Có  nhà kho, trang thiết bị vật chất đảm bảo cho việc bảo quản sản phẩm

– Người chịu trác nhiệm phải có trình độ chuyên môn.

2. Cam kết của bên B

– Thực hiện đầy đủ việc đăng ký giấy tờ, hồ sơ, thủ tục theo quy định pháp luật để kinh doanh sản phẩm

– Có quyền kinh doanh đối với sản phẩm, không vi phạm các quy định về quyền sở hữu trí tuệ, không có tranh chấp với bên thứ ba

– Bao bì sản phẩm cung cấp rõ các thông tin về thành phần, công dụng, xuất xứ.

3. Cam kết chung

– Thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này

– Bên nào vi phạm chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bên còn lại

– Các thông tin mà các bên cung cấp trong Hợp đồng bao tiêu sản phẩm này là chính xác, hợp pháp, không lừa dối

Điều 13: Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…..tháng……năm…..đến ngày….tháng…..năm…
  2. Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp đồng này không thể thực hiện hoặc bị vô hiệu do thỏa thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 14: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này được ký kết tại…………………vào ngày…..tháng……năm 20….
  2. Hợp đồng được lập thành……bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày……tháng……năm. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng bao tiêu sản phẩm thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

…………………….., ngày……….tháng……….năm

BÊN A                                                                         BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                           (Ký và ghi rõ họ tên)

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191