Quỹ đất I, quỹ đất II là gì? Khái niệm, quy định của Luật Đất đai như thế nào?
Cho em hỏi, có ai biết ” quỹ đất I, quỹ đất II ” là gì không ạ? Em đang cần tìm hiểu vấn đề này.
Em cảm ơn.
Luật sư Tư vấn Luật đất đai – Gọi 1900.0191
Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.
1./ Thời điểm tư vấn: 09/01/2019
2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Quỹ đất là gì
- Luật đất đai năm 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai
3./ Luật sư trả lời Quỹ đất I, quỹ đất II là gì?
Quỹ đất có thể được hiểu là phần đất bao gồm các diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng của Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà nước, các diện tích đất hiện hữu thuộc quy hoạch của các chủ thể nhà nước có thẩm quyền. Thực chất, đây được hiểu là đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa đưa ra một định nghĩa cụ thể nào về quỹ đất I, quỹ đất II. Tuy nhiên, trên thực tế, ta có thể hiểu quỹ đất I (hay đất quỹ I) và quỹ đất II (hay đất quỹ II) là đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
Căn cứ Khoản 3 Điều 10 Luật đất đai thì nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.
Theo quy định tại Điều 58 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây.
Do vậy, tôi không thể định nghĩa cho bạn một cách chính xác đất quỹ I hay đất quỹ II là gì. Tuy nhiên, dù đất quỹ I hay đất quỹ II đều là đất được xác định là đất chưa sử dụng. Bạn có thể áp dụng những quy định của pháp luật về đất chưa sử dụng với đất quỹ I hoặc đất quỹ II.
Đất chưa sử dụng này có thể là đất công ích của xã, phường, thị trấn, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương.
Như vậy, trong trường hợp của bạn, pháp luật Việt Nam hiện nay không đưa ra quy định cụ thể nào về việc định nghĩa hay các khái niệm về quỹ đất I, quỹ đất II. Tuy nhiên, bạn có thể hiểu đây là loại đất chưa sử dụng theo quy định của pháp luật để áp dụng các quy định tương ứng điều chỉnh vấn đề trên.
Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.