Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp


Luật sư Tư vấn Luật Việc làm – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 04 tháng 09 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

Luật việc làm năm 2013

3./ Luật sư tư vấn

Dưới góc độ pháp lý, chế độ bảo hiểm thất nghiệp là tổng thể các quy phạm pháp luật quy định việc đóng góp và sử dụng quỹ bảo hiểm thất nghiệp, chi trả trợ cấp thất nghiệp để bù đắp thu nhập cho người lao động bị mất việc làm và thực hiện các biện pháp đưa người thất nghiệp trở lại làm việc. Bảo hiểm thất nghiệp có rất nhiều chế độ, việc hưởng chế độ nào tùy thuộc vào điều kiện, hoàn cảnh của từng chủ thể. Các chế độ bảo hiểm được áp dụng là:

Căn cứ Điều 42 Luật Việc làm quy định về “các chế độ bảo hiểm thất nghiệp”:

1.Trợ cấp thất nghiệp.

2.Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

3.Hỗ trợ Học nghề.

4.Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.”

Theo đó, bảo hiểm thất nghiệp gồm 4 chế độ đó là trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ Học nghề và hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động. Theo quy định của Luật Việc làm thì trợ cấp thất nghiệp là chế độ bảo hiểm thất nghiệp được áp dụng một cách đại chúng hơn những chế độ còn lại, đây là chế độ trợ cấp mà người lao động đủ điều kiện được hưởng khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì bảo hiểm thất nghiệp gồm các chế độ bảo hiểm đã nêu trên.

Với những tư vấn về câu hỏi Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

1900.0191