Điều lệ không có thông tin và tỷ lệ cổ phần của cổ đông sáng lập có sao không

Câu hỏi của khách hàng: Điều lệ không có thông tin và tỷ lệ cổ phần của cổ đông sáng lập có sao không

Cho em hỏi một chút là trong điều lệ công ty cổ phần đã thành lập được 8 năm có bắt buộc phải ghi rõ tỷ lệ vốn góp của các cổ đông và Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của cổ đông sáng lập không ạ, công ty em muốn bỏ điều này, em thấy trong luật ghi là có nhưng lại thấy có công ty không có nên muốn hỏi các anh chị cho chắc ạ, em cảm ơn


Luật sư Tư vấn Luật doanh nghiệp – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 28/11/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Nội dung phải có của Điều lệ công ty

Luật doanh nghiệp năm 2014

3./ Luật sư trả lời Điều lệ không có thông tin và tỷ lệ cổ phần của cổ đông sáng lập có sao không

Điều lệ công ty được hiểu là bản thỏa thuận giữa những người chủ sở hữu công ty với nhau (thành viên công ty, cổ đông, chủ sở hữu công ty), là sự cam kết, ràng buộc các thành viên trong một mẫu quy định chung, được soạn thảo căn cứ trên những khuôn mẫu chung mà pháp luật đưa ra, để ấn định các nguyên tắc về cách thức thành lập, hoạt động, quản lý và giải thể của doanh nghiệp. Theo quy định của pháp luật thì Điều lệ công ty phải có những thông tin chủ yếu sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 25 Luật doanh nghiệp thì Điều lệ công ty (bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung) phải bao gồm các nội dung sau:

-Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

-Ngành, nghề kinh doanh;

-Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

-Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;

-Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

-Cơ cấu tổ chức quản lý;

-Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

-Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

-Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;

-Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

-Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

-Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

-Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Theo đó, thông tin về họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập là những thông tin mà Điều lệ bắt buộc phải có.

Tuy nhiên, pháp luật lại chưa có quy định về việc xử phạt công ty nếu trong quá trình hoạt động, Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty không đủ những thông tin trên. Mà pháp luật chỉ có những quy định về việc xử lý những hệ lụy kéo theo của việc Điều lệ không đầy đủ thông tin.

Như vậy, trong trường hợp của bạn, việc Điều lệ công ty không có thông tin về cổ đông sáng lập là không phù hợp với quy định của pháp luật. Nhưng việc này sẽ không ảnh hưởng tới các quyền và nghĩa vụ của công ty, của những cổ đông sáng lập khi phát sinh các nghĩa vụ đó.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

1900.0191