Các hình thức được cho phép về kinh doanh bất động sản

Các hình thức được cho phép về kinh doanh bất động sản
Các hình thức được cho phép về kinh doanh bất động sản

Câu hỏi được gửi từ khách hàng:

Tôi muốn mở công ty kinh doanh bất động sản, tôi có thể hoạt động trong những giới hạn nào mà pháp luật Việt Nam cho phép mà vẫn thu được lợi nhuận, xin được tư vấn của các luật sư!

Luật sư Tư vấn Các hình thức được cho phép về kinh doanh bất động sản – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đến Công ty Luật LVN. Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm xảy ra tình huống pháp lý

Ngày 01 tháng 02 năm 2018

2./ Cơ sở văn bản Pháp Luật áp dụng

Luật Kinh doanh Bất động sản 2014.

3./ Luật sư trả lời

Kinh doanh bất động sản là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.

Hoạt động Kinh doanh Bất động sản được điều chỉnh bởi pháp luật kinh doanh bất động sản, trong đó Luật Kinh doanh Bất động sản 2014 là nguồn luật quan trọng điều chỉnh lĩnh vực này. Muốn tham gia vào hoạt động Kinh doanh Bất động sản, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

1. Nguyên tắc kinh doanh bất động sản

  • Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật.
  • Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện pháp luật quy định.
  • Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch.
  • Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

2. Các loại bất động sản đưa vào kinh doanh

  • Nhà, công trình xây dựng có sẵn của các tổ chức, cá nhân;
  • Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân;
  • Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh;
  • Quyền sử dụng đất của các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. Các hành vi bị cấm

  • Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
  • Quyết định việc đầu tư dự án bất động sản không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, trung thực thông tin về bất động sản.
  • Gian lận, lừa dối trong kinh doanh bất động sản;
  • Huy động, chiếm dụng vốn trái phép; sử dụng vốn huy động của tổ chức, cá nhân và tiền ứng trước của bên mua, bên thuê, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng mục đích theo cam kết;
  • Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;
  • Cấp và sử dụng chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản không đúng quy định của Luật này;
  • Thu phí, lệ phí và các khoản tiền liên quan đến kinh doanh bất động sản trái quy định của pháp luật.

4. Điều kiện chủ thể kinh doanh

  • Thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật về luật doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã theo quy định pháp luật về hợp tác xã.
  • Vốn pháp định không được thấp hợp 20 tỷ đồng trừ trường hợp:
    • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên.
    • Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản.

5. Phạm vi hoạt động

  • Kinh doanh bất động sản có sẵn:
    • Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
    • Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;
    • Đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua; chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền theo quy định của pháp luật về đất đai; đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng kỹ thuật đó đối với đất được Nhà nước giao.
    • Đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất được Nhà nước cho thuê.
    • Đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
    • Đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất nhận chuyển nhượng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân;
    • Đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để cho thuê theo đúng mục đích sử dụng đất đối với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân;
    • Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
    • Nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng, cho thuê đất đã có hạ tầng kỹ thuật đó.

Trường hợp bạn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản thì xem thêm phạm vi kinh doanh tại Điều 11.2 và Điều 11.3 Luật Kinh doanh Bất động sản 2014.

  • Kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai:
    •  Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
  • Kinh doanh dịch vụ bất động sản
    • Kinh doanh các dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để được giải đáp nhanh nhất.

Sự hài lòng của quý khách là nỗ lực của chúng tôi!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN

 

1900.0191