Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh?
Luật sư Tư vấn Luật Xuất, nhập cảnh – Gọi 1900.0191
Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:
1./ Thời điểm pháp lý
Ngày 13 tháng 08 năm 2018
2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh
Luật số 47/2014/QH13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
3./ Luật sư tư vấn
Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được pháp luật quy định như sau:
Căn cứ Điều 28 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định:
Thứ nhất, các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
“1.Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a)Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
b)Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
c)Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
d)Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
đ)Vì lý do quốc phòng, an ninh.”
Theo đó, khi một người nước ngoài thuộc một trong các trường hợp trên thì có thể bị tạm hoãn xuất cảnh. Tuy nhiên, trong trường hợp người nước ngoài đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định của pháp luật thì không áp dụng quy định “tạm hoãn xuất cảnh” trên.
Thứ hai, Về thời hạn tạm hoãn xuất cảnh:
Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được quy định tại Khoản 3 Điều 28 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó, thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh thì cơ quan có thẩm quyền có thể gia hạn tạm hoãn xuất cảnh đến khi điều kiện tạm hoãn không còn.
Như vậy, trong các trường hợp trên, người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh với thời hạn một lần tạm hoãn không quá 03 năm và có thể tiến hành gia hạn tạm hoãn xuất cảnh.
Với những tư vấn về câu hỏi Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.
Tham khảo thêm bài viết: