Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình?
Luật sư Tư vấn Luật Xây dựng – Gọi 1900.0191
Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:
1./ Thời điểm pháp lý
Ngày 08 tháng 08 năm 2018
2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
- Luật Xâu dựng năm 2014;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
3./ Luật sư tư vấn
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo được pháp luật về xây dựng quy định như sau:
Căn cứ Điều 96 Luật xây dựng và Điều 12 Thông tư 15/2016/TT-BXD, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo bao gồm:
-Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở theo mẫu;
-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
-Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng.
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng đối với trường hợp sủa chữa, cải tạo công trình bao gồm những giấy tờ trên.
Với những tư vấn về câu hỏi Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.
Tham khảo thêm bài viết: