Tư vấn Thành lập doanh nghiệp, công ty hoạt động chăn nuôi
Tổng đài luôn luôn trực tuyến 1900.0191 có thể hỗ trợ khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
Công ty Luật LVN cung cấp Dịch vụ Thành lập Doanh nghiệp trọn gói chỉ 1.500.000 VNĐ:
– Tư vấn, hỗ trợ giải đáp thắc mắc liên quan thành lập doanh nghiệp;
– Hướng dẫn xác lập hồ sơ Thành lập doanh nghiệp, công ty hoạt động chăn nuôi cho quý khách hàng;
– In, phát hành con dấu, công bố thông tin thành lập trên cổng thông tin điện tử quốc gia;
– Hỗ trợ hoạt động Thuế, Kế toán 3 tháng sau thành lập;
– Tư vấn Pháp luật thường xuyên 1 năm sau thành lập;
– Tư vấn nhân sự, tư vấn nội bộ, cơ cấu hoạt động miễn phí trọn đời doanh nghiệp.
Với mã ngành nghề cấp 1 thuộc hệ thống ngành NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN đây hiện đang là ngành nghề rất được nhà nước và xã hội quan tâm đầu tư, với công nghệ khoa học ngày càng phát triển, những thành tựu trong lĩnh vực này là không thể phủ nhận.
Lĩnh vực hoạt động trong phạm vi hoạt động chăn nuôi mà pháp luật quy định bao gồm:
014: Chăn nuôi
0141 – 01410: Chăn nuôi trâu, bò
Nhóm này gồm:
– Nuôi trâu, bò thịt; cày kéo; lấy sữa; làm giống;
– Sản xuất sữa nguyên chất từ bò cái và trâu cái sữa; – Sản xuất tinh dịch trâu, bò.
Loại trừ:
– Hoạt động kiểm dịch trâu, bò; chăm sóc và cho bú được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi );
– Giết thịt, chế biến thịt trâu, bò ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
– Chế biến sữa ngoài trang trại được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0142 – 01420: Chăn nuôi ngựa, lừa, la
Nhóm này gồm:
– Chăn nuôi ngựa, lừa, la để lấy thịt, lấy sữa và chăn nuôi giống; – Sản xuất sữa nguyên chất từ ngựa, lừa, la sữa;
– Sản xuất tinh dịch ngựa, lừa, la.
Loại trừ:
– Hoạt động kiểm dịch ngựa, lừa, la; chăm sóc và cho bú, cắt lông cừu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
– Giết thịt, chế biến thịt ngựa, lừa, la ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
– Chế biến sữa ngoài trang trại được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
– Hoạt động của trường đua ngựa được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
0144 – 01440: Chăn nuôi dê, cừu
Nhóm này gồm:
– Nuôi và tạo giống dê và cừu;
– Sản xuất sữa nguyên chất từ dê và cừu sữa;
– Cắt, xén lông cừu.
Loại trừ:
– Công việc cắt xén lông cừu để lấy tiền công hoặc có trong hợp đồng lao động được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi );
– Sản xuất lông đã được kéo thành sợi được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
– Chế biến sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0145 – 01450: Chăn nuôi lợn
Nhóm này gồm:
– Chăn nuôi lợn đực giống, lợn nái, lợn thịt, lợn sữa;
– Sản xuất tinh dịch lợn.
Loại trừ:
– Hoạt động kiểm dịch lợn, chăm sóc và cho bú được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi );
– Giết thịt, chế biến thịt lợn ngoài trang trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt).
0146: Chăn nuôi gia cầm
01461: Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở ấp trứng gia cầm để lấy con giống và trứng lộn.
01462: Chăn nuôi gà
Nhóm này gồm: Hoạt động chăn nuôi gà lấy thịt và lấy trứng.
01463: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
Nhóm này gồm: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng lấy thịt và lấy trứng.
01469: Chăn nuôi gia cầm khác
Nhóm này gồm: Nuôi đà điểu, nuôi các loài chim cút, chim bồ câu.
0149 – 01490: Chăn nuôi khác
Nhóm này gồm:
– Nuôi và tạo giống các con vật nuôi trong nhà, các con vật nuôi khác kể cả các con vật cảnh (trừ cá cảnh): chó, mèo, thỏ, bò sát, côn trùng;
– Nuôi ong và sản xuất mật ong;
– Nuôi tằm, sản xuất kén tằm;
– Sản xuất da lông thú, da bò sát từ hoạt động chăn nuôi.
Loại trừ:
– Nuôi và thuần dưỡng thú từ các trại;
– Sản xuất da, lông của các con vật do săn bắt và đánh bẫy được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan);
– Trang trại nuôi ếch, nuôi cá sấu, nuôi ba ba được phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt);
– Huấn luyện các con vật cảnh được phân vào nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên).
Thủ tục thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực trên được thực hiện như bình thường theo quy định của Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố nơi công ty dự định đặt trụ sở với những mã ngành nghề và chú thích của chúng tôi đã nêu trên đây, lĩnh vực hoạt động này không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện vì vậy bạn không cần đáp ứng để mới có thể được đăng ký những ngành nghề này.
Thời gian đăng ký thủ tục thành lập công ty là 5 ngày theo quy định Luật Doanh nghiệp 2014 và hướng dẫn cụ thể của Bộ kế hoạch và đầu tư.
Trên đây là nội dung tư vấn pháp lý về nội dung mà quý khách hàng quan tâm của LVN LAW FIRM. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc, khó khăn hoặc muốn liên hệ sử dụng dịch vụ, quý khách hàng có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số hotline: 1900.0191 để được hỗ trợ nhanh nhất có thể.
Rất mong sự hợp tác của quý khách!
Trân trọng./.