Công chứng hợp đồng ủy quyền khi bên ủy quyền đang ở nước ngoài

Công chứng hợp đồng ủy quyền khi bên ủy quyền đang ở nước ngoài

Chị gái tôi có đứng tên sở hữu 1 căn hộ, hiện tại chị gái tôi đang đi công tác ở nước ngoài nên không thể trực tiếp làm các thủ tục thế chấp nhà để vay tiền ngân hàng được. Chị gái tôi có thể công chứng hợp đồng ủy quyền cho tôi để ký các giấy tờ để thế chấp được không? Nếu được thì cần các giấy tờ gì để thực hiện được công việc trên? Xin cám ơn!

Gửi bởi: NGUYỄN LÊ BÍCH HÀ

Trả lời có tính chất tham khảo

Nếu không thể về Việt Nam thì chị bạn có thể làm hợp đồng ủy quyền cho bạn để thay mặt và nhân danh chị thực hiện các thủ tục thế chấp căn hộ tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Trình tự thủ tục công chứng được thực hiện theo hướng dẫn của Luật Công chứng 2014.

Khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng quy định: “Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền”. Vì chị bạn đang ở nước ngoài, bạn đang ở Việt Nam nên đương nhiên không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng được, do đó, có thể tiến hành công chứng ở hai tổ chức công chứng như hướng dẫn nêu trên. Thủ tục như sau:

1. Thẩm quyền công chứng:

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài: Chị bạn đang ở nước ngoài nên có thể đến Đại sứ quán/lãnh sự quán của Việt Nam ở nước đó để yêu cầu công chứng.

– Văn phòng công chứng/Phòng công chứng tại Việt Nam: Sau khi chị bạn công chứng hợp đồng ủy quyền ở nước ngoài sẽ gửi về Việt Nam để bạn thực hiện thủ tục công chứng tiếp hợp đồng ủy quyền đó.

2. Hồ sơ yêu cầu công chứng (theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng):

– Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

3. Trình tự:

– Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

– Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.

– Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

– Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

– Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Các văn bản liên quan:

Luật 53/2014/QH13 Công chứng

Trả lời bởi: CTV3

1900.0191