Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy – Tư vấn thủ tục công bố hợp quy

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự xem xét đánh giá và công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình là phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành theo quy định của pháp luật tại thời điểm bấy giờ.

Công ty Luật LVN cung cấp Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực điện, điện tử – Liên hệ 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ ngay lập tức.

Việc công bố hợp quy là bắt buộc đối với một số hàng hóa theo quy định để có thể đưa vào thị trường kinh doanh. Vì vậy, các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất cần chú ý để tránh những hậu quả pháp lý không đáng có trong quá trình hoạt động.

Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy
Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy

Chúng tôi xin đưa ra ý kiến tư vấn sơ bộ, kế hoạch thực hiện chi tiết kèm báo giá tham khảo đối với Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực điện, điện tử như sau:

 

1. Căn cứ văn bản pháp luật điều chỉnh về Công bố hợp quy với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực điện, điện tử:

  • Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006;
  • Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006;
  • Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
  • Căn cứ Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử QCVN 4:2009/BKHCN

 

2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa bắt buộc phải công bố hợp quy

Dựa theo Điều 12 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN các đối tượng phải công bố hợp quy bao gồm là sản phẩm, hàng hóa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy đối với những sản phẩm đã được quy chuẩn này là hoạt động bắt buộc.

Danh mục các thiết bị điện và điện tử phải công bố hợp quy là bảo đảm yêu cầu về an toàn theo QCVN 4:2009/BKHCN:

  1. Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời
  2. Dụng cụ điện đun nước và chứa nước nóng
  3. Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác
  4. Ấm đun nước
  5. Nồi cơm điện
  6. Quạt điện
  7. Bàn là điện
  8. Lò vi sóng
  9. Lò nướng điện, vỉ nướng điện (loại di động)
  10. Dây điện bọc nhựa PVC có điện p danh định đến và bằng 450/750 V
  11. Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng
  12. Dụng cụ pha chè hoặc cà phê
  13. Máy sấy khô tay

Danh sách trên vẫn tiếp tục được thay đổi, bổ sung theo quá trình phát triển của kinh tế xã hội dựa trên quy định của Bộ khoa học và công nghệ.

 

3. Thẩm quyền Công bố hợp quy

Thẩm quyền Công bố hợp quy, căn cứ vào điểm c Khoản 2 Điều 17 Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN thuộc về Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

 

4. Trình tự Công bố hợp quy

Việc công bố hợp quy gồm có 2 bước là Đánh giá sự phù hợp và Đăng ký bản công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN:

  • Bước 1: Đánh giá sự phù hợp sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (hay còn gọi là đánh giá hợp quy).

a) Việc đánh giá này có thể do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy tự thực hiện.

Nếu sử dụng kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá nước ngoài thì phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được cơ quan quản lý Việt Nam chỉ định;

b) Kết quả đánh giá hợp quy trên là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

  • Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

 

5. Hồ sơ đăng ký Công bố hợp quy

Dựa theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN thì Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan có thẩm quyền và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.

 

a) Hồ sơ công bố hợp quy khi đã có chứng nhận phù hợp của tổ chức chứng nhận khác (bên thứ ba):

– Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư này);

– Bản sao y bản chính Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập;

– Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã được chỉ định cấp.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu xét thấy cần thiết cơ quan nhà nước sẽ yêu cầu trình, đối chiếu với bản gốc.

 

b) Hồ sơ công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

– Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN);

– Bản sao y bản chính Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập;

– Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng (theo Mẫu 1. KHKSCL quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;

– Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đã được cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý đó còn hiệu lực;

– Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy;

– Báo cáo đánh giá hợp quy (theo Mẫu 5. BCĐG quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu xét thấy cần thiết cơ quan nhà nước sẽ yêu cầu xuất trình, đối chiếu với bản gốc.

 

6. Thời hạn xử lý hồ sơ Công bố hợp quy

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định nếu hồ sơ còn thiếu. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị bổ sung mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, thì cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.

Sau khi Hồ sơ đã được bổ sung đầy đủ thì trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:

a) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hơp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy);

b) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, cơ quan chuyên ngành phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

 

Dịch vụ tư vấn Công bố hợp quy của Công ty Luật LVN

  • Yêu cầu về Hồ sơ khách hàng phải cung cấp:

Khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết theo quy định của pháp luật. Chúng tôi có thể hỗ trợ quý khách trong việc xác lập, soạn thảo các hồ sơ cần thiết trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Trình tự thực hiện:

– Bước 1: LVN LAW FIRM đại diện cho quý khách Chuẩn bị hồ sơ và trình lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục xin Thông báo công bố hợp quy.

Chúng tôi sẽ tư vấn và hướng dẫn cho quý khách nếu nhận thấy các nội dung mà quý khách đưa ra là vi phạm, hay chưa tuân thủ đúng theo các quy định của pháp luật hoặc không có lợi cho chính quý khách hàng.

– Bước 2: Nhận kết quả của thủ tục hành chính là Thông báo công bố hợp quy.

– Bước 3: Bàn giao Thông báo công bố hợp quy cho quý khách hàng.

  • Thời gian thực hiện:

Thời gian thực hiện được LVN LAW FIRM dự tính là: 30 ngày (Theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN). Trong đó :

– Thời gian bắt đầu : Kể từ khi chúng tôi nhận đủ hồ sơ, thông tin hợp pháp từ phía khách hàng.

– Thời gian chuẩn bị : LVN LAW FIRM  không chịu trách nhiệm với những khoảng thời gian mà khách hàng phải tự chuẩn bị, hoàn thiện các thông tin, điều kiện không hợp pháp so với quy định của pháp luật.

  • Phí dịch vụ trọn gói đối với Dịch vụ tư vấn Công bố Hợp quy:

Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.0191 hoặc qua địa chỉ email: wikiluat@gmail.com để biết mức giá cụ thể đối với từng trường hợp. Chúng tôi luôn cố gắng để đưa ra mức giá phù hợp nhất, nhằm tránh tối đa những thiệt hại không đáng có cho quý khách và đảm bảo hiệu quả công việc.

Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc quý công ty có thể liên lạc trực tiếp với chúng tôi qua số Hotline: 1900.0191 để được tư vấn giải đáp.

Rất mong được hợp tác cùng quý công ty!

Trân trọng./.

TM. CÔNG TY LUẬT LVN

Giám đốc

 

1900.0191