Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần những giấy tờ gì, nộp ở đâu

Câu hỏi của khách hàng: Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần những giấy tờ gì, nộp ở đâu

Tôi muốn làm đăng ký kết hôn với ng nước ngoài thì phải lấy hồ sơ mẫu ở đâu và nộp ở đâu.


Luật sư Tư vấn Luật hộ tịch – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 14/11/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

  • Luật hộ tịch năm 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch

3./ Luật sư trả lời Đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần những giấy tờ gì, nộp ở đâu

Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì việc người Việt Nam đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam là đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. Tuy nhiên, còn tùy thuộc vào nơi cư trú cụ thể của hai bên mà chủ thể có thẩm quyền sẽ khác nhau.

Trong trường hợp, công dân Việt Nam kết hôn với công dân nước ngoài nhưng công dân Việt Nam là người thường trú tại địa bàn xã ở khu vực biên giới còn người nước ngoài là là công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú thì Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới có quyền thực hiện đăng ký kết hôn. Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân xấp xã, và gồm các giấy tờ sau:

“… a)Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung;

b)Giấy tờ do cơ quan có thẩquyền của nước láng giềng cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chng;

c)Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng ging.

Thời hạn giải quyết trong trường hợp này của chủ thể có thẩm quyền là không quá 8 ngày làm việc. Khi hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Trong trường hợp còn lại thì thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện như sau:

Căn cứ Khoản 1 Điều 37 Luật hộ tịch:

Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

1.Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; …

Vì vậy, nơi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn của bạn khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài là ở UBND cấp huyện nơi cư trú của bạn.

Về hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP gồm:

 -Tờ khai đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ có thể khai chung);

 -Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người nước ngoài đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

-Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người nước ngoài.

+Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó. Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

+Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

-Trong trường hợp bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định ; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Căn cứ Điều 38 Luật hộ tịch:

… 2.Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ nêu trên, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

3.Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.  …

Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Như vậy, sau khi nhận đủ hồ sơ giấy tờ của bạn và người nước ngoài mà bạn dự định đăng ký kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch sẽ xác minh và báo cáo Chủ tịch UBND để giải quyết. Khi đăng ký kết hôn thì cả 02 sẽ phải có mặt tại UBND để công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến và ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Sau đó Chủ tịch UBND sẽ trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

1900.0191