Nhà có 400 m2 đất thì làm sổ đỏ mất bao lâu

Câu hỏi của khách hàng: Nhà có 400 m2 đất thì làm sổ đỏ mất bao lâu

Hiểu luật cho mình hỏi, nhà mình có 400m2 đất muốn làm sổ đỏ thì mất khoảng bao lâu ? Đất TPHCM, Q.Gò Vấp ạ. Thanks các bạn !


Luật sư Tư vấn Luật đất đai – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 26/11/2018

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh vấn đề Thời gian để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

  • Luật đất đai năm 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP)
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT)

3./ Luật sư trả lời Nhà có 400 m2 đất thì làm sổ đỏ mất bao lâu

Sổ đỏ hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hiểu là mẫu sổ do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành để ghi nhận quyền sử dụng đất trong đó bao gồm: đất ở, đất nông nghiệp, đất rừng,… khi được cấp cho đất ở và có nhà ở trên đất, thì phần nhà ở sẽ được ghi là tài sản gắn liền trên đất. Đây là một chứng thư pháp lý khẳng định quyền sử dụng và sở hữu hợp pháp nhà ở. Trong pháp luật đất đai thì sổ đỏ hiện nay được cấp dưới dạng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thời gian làm sổ đỏ theo quy định của pháp luật đất đai không phụ thuộc vào diện tích đất được làm sổ đỏ mà dựa vào việc diện tích đất đó có đủ điều kiện được cấp sổ đỏ hay không cũng như việc hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận của chủ thể sử dụng đất đúng hay không.

-Về điều kiện để được xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Căn cứ Điều 99, Điều 100Điều 101 Luật đất đai bạn có thể nhận định được diện tích đất của bạn có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định hay không.

-Khi đã xác định được diện tích đất 400 m2 trên đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bạn cần chuẩn bị hồ sơ với đầy đủ cấu thành theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CPĐiều 8, Điều 11 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT nộp tới Văn phòng đăng ký đất đai để xin cấp Giấy chứng nhận.

-Sau khi thực hiện đúng các yêu cầu trên, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai với thời gian được quy định tại Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:

“Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai

… 2.Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:\

a)Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;

b)Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;

c)Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày; …

Trong đó có 15 ngày để chủ thể có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân xã nơi có đất) niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất.

Tóm lại, thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày, kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ (trong trường hợp ở các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn thì thời gian được tăng thêm 15 ngày).

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

1900.0191