Hợp đồng làm phóng sự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG QUAY PHÓNG SỰ

Số: …/HĐSK

  • Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
  • Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày 28 tháng 7 năm 2020, tại địa chỉ số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, chúng tôi bao gồm:

BÊN A: Công ty TNHH ABC

Mã số thuế:

Địa chỉ:

Email:

Số điện thoại liên lạc:

Fax:

Đại diện:

Căn cứ đại diện:

Chức danh:

BÊN B: Công ty Cổ phần CDE

Mã số thuế:

Địa chỉ:

Email:

Số điện thoại liên lạc:

Fax:

Đại diện:

Căn cứ đại diện:

Chức danh:

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số 10/HĐCN với những nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung của hợp đồng:

Bên B có đồng ý  quay phóng sự cưới cho Bên A, bao gồm cung cấp các dịch vụ chi tiết theo nội dung quy tại tại các điều khoản của hợp đồng này

1.1 Thời gian quay phim: Thứ …. ngày ….. Tháng … Năm

1.2 Địa điểm quay phim: …..

Điều 2: Nội dung quay phóng sự

Quay phim theo quá trình chụp ảnh: Bên B cử 02 người quay phim đi theo xuyên suốt trong quá trình quay phim của Bên A với. Bên B thực hiện quay phim các quá trình chuẩn bị, trang điểm, hậu trường của buổi chụp ảnh

Quay phim theo nội dung kịch bản: Bên B tổ chức ê-kip quay phim gồm có các nhân sự cần thiết để thực hiện quay phim theo nội dung kịch bản mà Bên A đưa ra (hoặc kịch bản đã được bên A duyệt).

– Quay phim Lễ Cưới: Bên B cử người quay phim theo suốt quá trình chuẩn bị cho lễ cưới, quá trình tổ chức lễ cưới tại gia của Bên A. Bắt đầu từ lúc ….giờ, có mặt tại địa chỉ ….và làm việc theo sự hướng dẫn, thỏa thuận của Bên A. Trong quá trình tham gia buổi Lễ Cưới của Bên A, nhân viên quay phim phóng sự của Bên B sẽ không can thiệp vào quá trình tổ chức và trình tự diễn tiến của buổi Lễ Cưới.

 – Quay phim Tiệc Cưới: Bên B cử người quay phim theo suốt quá trình chuẩn bị tiệc cưới, quá trình tổ chức tiệc cưới tại Nhà Hàng. Bắt đầu từ lúc ….giờ, có mặt tại địa chỉ ….và làm việc theo sự hướng dẫn, thỏa thuận của Bên A

Điều 3: Những điều kiện và nội dung khác của hợp đồng 

1. Cô Dâu – Chú Rể tự chuẩn bị cho ê-kip quay phim những điều kiện sau:

– Chi phí vận chuyển, đưa đón trong quá trình quay phim (nếu địa điểm làm việc không thuộc phạm vi nội thành Hà Nội )

 – Chi phí chỗ nghỉ ngơi, ăn uống, cho ê-kip và Cô Dâu – Chú Rể trong quá trı̀nh quay phim (nếu địa điểm làm việc không thuộc phạm vi nội thành Hà Nội).

– Chi phí thuê bối cảnh, địa điểm, và đạo cụ, phục trang như: quay phim tại quán café hoặc tại những nơi có bảo vệ, hoặc có thu phí quay phim hoặc các yêu cầu quay phim với các đạo cụ, phục trang khác.

2. Những nội dung không quay trong phóng sự:

Bên B không cần thiết phải quay hình toàn bộ quá trình sau:

– Cảnh Cô Dâu – Chú Rể, gia đình và bạn bè đứng tạo dáng chụp hình chung với nhau.

– Cảnh trao phong bì, quà tặng của gia đình, bạn bè dành cho Cô Dâu – Chú Rể.

– Cảnh ăn uống, đi chào bàn tiệc của Cô Dâu – Chú Rể.

Tất cả những hoạt động kể trên vẫn sẽ có trong Phim Cưới Phóng Sự nhưng sẽ chỉ là những cảnh mang tính chất tượng trưng.

Mỗi clip Phim Cưới Phóng Sự chỉ nên có độ dài tương đương với một bài hát, thời lượng trung bình từ 04-05 phút, nhưng hình ảnh trong phim được chọn lọc cô đọng, ngắn gọn, súc tích. Đối với các yêu cầu làm phim cưới với thời lượng dài hơn đều không thuộc thể loại Phim Cưới Phóng Sự.

Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1 Giá trị hợp đồng:

– Giá trị hợp đồng theo nội dung gói dịch vụ chính (Điều 1.4): … VNĐ – (Bằng chữ:…)

2 Phương thức thanh toán:

– Lần 1: Thanh toán …. ngay sau khi kí hợp đồng.

– Lần 2: Thanh toán …. sau khi hoàn thành ngày quay phim.

– Lần 3: Thanh toán …. sau khi giao các sản phẩm hoàn chỉnh

– Mọi chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có) Bên B sẽ thông báo trước và phải được sự chấp thuận từ Bên A. Sau khi thự  hiện xong, Bên A phải thanh toán thêm khoản phát sinh này và các chi phı́ phát sinh sẽ được cộng dồn để thanh toán vào lần đợt 3.

3 Thông tin chuyển khoản:

– Số tài khoản:………………………………………………………………………………….

– Tên tài khoản: ………………………………………………………………………………..

– Ngân Hàng: …………………………………………………………………………………..

– Chi nhánh: ……………………………………………………………………………………

Điều 5: Trách nhiệm của các bên

1 Trách nhiệm của Bên A:

– Gặp gỡ và trao đổi với Bên B về nội dung trước khi thực hiện.

– Hỗ trợ cho Bên B trong quá trình chuẩn bị ý tưởng và trong quá trình quay phim.

– Đến duyệt phim mẫu và nhận sản phẩm tại địa chỉ mà Bên B cung cấp sau khi hoàn thành mỗi hạng mục công việc.

– Thanh toán đúng thời hạn ngay sau khi nhận sản phẩm theo điều 2.2.

– Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán thì phải chịu phạt lãi là 0,1%  / ngày.

2. Trách nhiệm của Bên B :

– Thực hiện việc quay phim cho Bên A theo các nội dung nêu tại điều I.

– Thực hiện giao phim cho Bên A sau 07-10 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc quay phim.

– Thực hiện chỉnh sửa, biên tập phim theo yêu cầu của Bên A tối đa 02 lần. Trong trường hợp Bên A có yêu cầu chı̉nh sửa từ lần thứ 03 trở đi sẽ tính thêm chi phí.

– Không chấp nhận thực hiện các yêu cầu chỉnh sửa khi không có văn bản hoặc email cụ thể

Điều 6: Tạm ngưng, thay đổi hợp đồng

 – Nếu sau ngày ký hợp đồng Bên A thay đổi về ngày quay phim và báo trước cho Bên B trên 15 ngày, gía trị hợp đồng vẫn như cũ.

 – Nếu sau ngày ký hợp đồng Bên A thay đổi về ngày quay phim và báo trước cho Bên B dưới 15 ngày thì Bên A chi trả thêm 20% giá trị hợp đồng cho Bên B

. – Nếu sau ngày ký hợp đồng Bên B thay đổi về ngày quay phim và có báo trước cho bên A, thì Bên B trừ đi 20% giá trị hợp đồng cho bên A

 – Bên B sẽ tạm ngưng một hoặc tất cả các dịch vụ trong hợp đồng này sau khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của bên A.

– Trong trường hợp Bên A thay đổi về nội dung công việc dẫn đến thay đổi về giá trị hợp đồng thì Bên A phải thanh toán thêm những phần giá trị thay đổi đó.

– Sau khi Bên B hoàn thành bất kı̀ hạng mục công việc nào, Bên B sẽbáo cáo cho Bên A biết tiến độ thự c hiện, nếu như sau đóBên A không có bất kì phản hồi nào trong vòng 15 ngày, thì xem như Bên A đơn phương hủy hợp đồng.

 – Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại là 30% giá trị hợp đồng.

– Trong quá trình thực hiện nếu một trong hai bên làm ảnh hưởng tiến độ thực hiện theo hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại do việc chậm tiến độ gây ra.

Điều 7: Bản quyền và sở hữu trí tuệ

– Bên A (Khách Hàng) được toàn quyền sở hữu và sử dụng những hình ảnh được quay phim trong suốt quá trı̀nh thực hiện theo như thỏa thuận ban đầu giữa hai bên, bao gồm: phim gốc, phim đã biên tập và chỉnh sửa… Đối với toàn bộ phim gốc, Bên A cần chuẩn bị ổ cứng hoặc các thiết bị lưu trữ để chép phim. Đối với phim đã biên tập và chỉnh sửa, Bên B sẽ bàn giao cho Bên A gồm 02 (hai) phiên bản: Data phim chuẩn HD để lưu trữ và đĩa nén định dạng .VOB (đĩa DVD).

– Hai bên đồng ý rằng tất cả tác phẩm do Bên B tổ chức thực hiện, trong đó các nhân sự thực hiện như: người quay phim, người dựng phim… có quyền sử dụng tác phẩm để làm tư liệu cá nhân, giới thiệu năng lực của bản thân đến với các khách hàng khác thông qua website, facebook, mạng xã hội, youtube, vimeo…nhưng không được mua bán, trao đổi tác phẩm cho các mục đích thương mại hoặc làm ảnh hưởng đến hình ảnh, uy tín, danh dự của Bên A. Trong các trường hợp Bên A không muốn công bố rộng rãi các hình ảnh này có thể thỏa thuận trước với Bên B.

– Trong trường hợp Bên A muốn sử dụng nhiều hơn số lượng tác phẩm theo như thỏa thuận ban đầu (như tăng thời lượng phim, tăng số lượng clip) thì Bên A phải trả thêm khoản chi phí phát sinh dựa trên khung giá do Bên B cung cấp.

Điều 8 Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 9:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều 8 quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là 2.000.000 VNĐ

Vi phạm lần 2 với số tiền là 5.000.000 VNĐ

3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

3. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất 02 lần trong vòng 03 tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 12: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực trong vòng 04 năm kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 13: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Khám sức khỏe định kỳ này được kí kết tại số 45 đường Huỳnh Thúc Kháng, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, vào ngày 27 tháng 07 năm 2020. 

2. Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 07 năm 2020. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2020

Bên A                                                                    Bên B

1900.0191