Các khoản phí khi yêu cầu ly hôn bao gồm những gì

Câu hỏi: Các khoản phí khi yêu cầu ly hôn bao gồm những gì

Tôi và chồng kết hôn năm 2014, ban đầu chúng tôi rất hạnh phúc, sau đó do khoảng cách, thời gian làm việc và nhiều chuyện gia đình xảy ra nên chúng tôi trở nên bất hòa, đến năm nay thì ngày càng gay gắt hơn, thậm chí đã có lần anh ta dọa giết tôi, tôi muốn yêu cầu ly hôn, chúng tôi chưa có chung và cũng không có tài sản chung, mong luật sư tư vấn cho tôi các khoản phí sẽ phải nộp khi yêu cầu ly hôn.


Các khoản phí khi yêu cầu ly hôn bao gồm những gì
Các khoản phí khi yêu cầu ly hôn bao gồm những gì

Luật sư Tư vấn Các khoản phí khi yêu cầu ly hôn bao gồm những gì – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 07 tháng 09 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

Pháp lệnh Số: 10/2009/UBTVQH12

Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14

3. Luật sư trả lời

Để tiến hành thủ tục ly hôn tại tòa, người nộp đơn yêu cầu ly hôn phải nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn, sau khi tiếp nhận được hồ sơ hợp lệ thì tòa án thông báo đóng tạm ứng án phí

Trường hợp được miễn nộp hoặc không phải nộp quy định tại điều 11, 12, 13 Pháp lệnh Số: 10/2009/UBTVQH12.

Nếu bạn thuộc không thuộc trường hợp được miễn nộp hoặc không phải nộp tạm ứng án phí, lệ phí tòa án

Khoản 2, 4 điều 7 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14

“2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

4. Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.”

Theo Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14

Án phí đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch là 300.000 đồng

Án phí đối với tranh chấp dân sư, hôn nhân và gia đình, lao động có giá ngạch

  • Từ 6.000.000 đồng trở xuống là 300.000 đồng
  • Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng là 5% giá trị tài sản có tranh chấp
  • Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
  • Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
  • Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

Từ trên 4.000.000.000 đồng là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900.0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


 

1900.0191