Có luật vi phạm tốc độ 65/50 không? Quy định tại đâu, mức phạt như thế nào là chuẩn?
Các bạn cho mình hỏi có luật vi phạm tốc độ 65/50 không? Mình vừa bị nên thắc mắc.(Mình thắc mắc là có hay không đoạn đường mà tốc độ cho phép chỉ 50 trở xuống. Không có biển báo nhé ) Mong được giúp đỡ.
Luật sư Tư vấn Luật Giao thông đường bộ – Gọi 1900.0191
Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:
1./ Thời điểm pháp lý
Ngày 16 tháng 06 năm 2018
2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề quy định về tốc độ khi tham gia giao thông
- Luật Giao thông đường bộ 2008
- Thông tư 91/2015/TT-BGTVT Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ
-
Nghị định 46/2016/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
3./ Luật sư tư vấn
Theo Luật giao thông đường bộ, khi lưu thông trên đường, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo. Cụ thể, tốc độ xe chạy trên đường hiện nay như sau:
Căn cứ Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư 91/2015/TT-BGTVT, tốc độ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng giao thông trên đường như sau:
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | |
Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe: xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) |
60 |
50 |
- Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư
Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | |
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. | 90 | 80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. | 80 | 70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. |
60 |
50 |
- Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)
Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.
- Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h
Như vậy, Khi lái xe trong khu vực đông dân cư, pháp luật có quy định tốc độ mỗi loại phương tiện giao thông khi lưu thông trên đường tối đa không quá 40 – 50 km/h tùy thuộc vào loại xe lưu thông nêu trên. Do đó, khi điều khiển phương tiện giao thông (xe máy/ô tô) với tốc độ 65 km/h, anh/chị đã vi phạm quy định về tốc độ theo quy định nêu trên. Mức xử phạt với hành vi này tùy thuộc vào tốc độ mà người điều khiển phương tiện vượt quá. Cụ thể, trường hợp này là Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với ô tô, từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng hoặc từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xe máy chạy quá tốc độ theo quy định tại Nghị định 46/2016/NĐ-CP.
Với những tư vấn về câu hỏi Có luật vi phạm tốc độ 65/50 không?, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.
Tham khảo thêm bài viết: