Hợp đồng xuất khẩu cao su

Hợp đồng xuất khẩu cao su, các sản phẩm chế biến từ cao su, cao su thành phẩm hoặc cao su nguyên liệu, mủ cao su.

1. Hợp đồng xuất khẩu cao su

Hợp đồng xuất khẩu cao su là thỏa thuận nhằm xuất khẩu loại sản phẩm cao su đã hoặc chưa qua xử lý, gia công. Tùy theo khối lượng, tính chất của sản phẩm cao su, các bên sẽ có những thỏa thuận cụ thể để việc vận chuyển, giao nhận, lưu trữ được thực hiện suôn sẻ trong thực tế. Việc ký kết hợp đồng này cần lưu ý những quy định về cam kết chất lượng, nguồn gốc hàng hóa để phục vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra hải quan tại thời điểm xuất khẩu cũng như sau này.

2. Mẫu Hợp đồng xuất khẩu cao su

Tên đơn vị:CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CAO SU

Số:…../…….

……,ngày…..tháng…..năm…..

  • Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015.
  • Căn cứ theo Luật thương mại 2005.
  • Căn cứ vào Thông tư 157/2013/TT-BTC  về việc sửa đổi mức thuế xuất khẩu mặt hàng cao su 40.01,40.02,40.05 quy định tại biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012.
  • Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP về việc Quy định chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài.
  • Căn cứ theo Công văn của Bộ Tài Chính số 10428 TC/TCT ngày 31 tháng 10 năm 2001 về việc xuất khẩu cao su tự nhiên sang kho ngoại quan ở nước ngoài.

Giữa:

Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………….

Giấy phép đăng kí kinh doanh:…………………………………………………

Số tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………

Sau đây gọi là bên Mua

Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………….

Giấy phép đăng kí kinh doanh:…………………………………………………

Số tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………

Sau đây gọi là bên Bán

Hợp đồng này là sự đồng ý giữa hai bên dựa trên các thoả thuận sau:

Điều1: Hợp đồng này thoả thuận về việc mua bán mặt hàng cao su thiên nhiên (RSS3).

-Tên mặt hàng: Cao su thiên nhiên RSS3

-Khối lượng: 1000 tấn

– Đơn giá: 1.362 USD/Tấn

-Quy trình đóng gói, bảo quản được thực hiện theo quy chuẩn Quốc gia TCVN 3769:2016.

Điều 2: Phương thức giao hàng

-Bên Bán sẽ giao hàng cho bên mua trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kí kết hợp đồng.

-Hàng hoá sẽ được bên bán vận chuyển tới cảng………..cho bên mua trong thời gian thoả thuận.

-Bên bán sẽ giao hàng cho bên mua một lần và trực tiếp tại cảng…………..

Điều 3: Điều khoản thanh toán

-Tổng số tiền thành toán: 1.362.000 USD

-Phương thức thực hiện: Bên mua thanh toán cho bên bán chia thành 2 lần

+ Lần 1: Bên mua thanh toán cho bên bán trước 30% tổng giá trị đơn hàng kể từ khi bên mua thoả thuận hợp đồng đặt cọc.

+Lần 2: Bên mua thanh toán 70% tổng giá trị đơn hàng cho bên bán khi hàng được bên mua kiểm tra là đúng, đủ chất lượng tại cảng vận chuyển hàng hoá sang nước ngoài.

-Tất cả những lần thanh toán trên đều thực hiện bằng hình thức giao tiền mặt trực tiếp giữa hai bên và có giấy cam kết đã nhận đầy đủ tiền theo mỗi lần thanh toán.

-Về thuế xuất khẩu dựa theo quy định của pháp luật là 1% trên tổng giá trị mặt hàng xuất khẩu thì bên bán phải chịu.

Điều 4: Điều khoản nghĩa vụ và quyền giữa các bên

-Quyền và nghĩa vụ của bên bán:

+ Bên bán có nghĩa vụ phải giao hàng cho bên mua  một lần và trực tiếp tại cảng……trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kí hợp đồng thoả thuận này.

+Bên bán có quyền giao hàng chậm nếu thuộc vào điều kiện bất khả kháng như: điều kiện khí hậu, thời tiết, thiên tai,…..Ngoài các điều kiện bất khả kháng ra, thì bên bán phải được sự đồng ý của bên mua nếu giao hàng không đúng thời hạn.

+ Bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua đúng chất lượng, đủ số lượng.

-Quyền và nghĩa vụ của bên mua:

+Bên mua có nghĩa vụ phải thanh toán đầy đủ tiền theo từng đợt mà hai bên đã thoả thuận.

+Bên mua có quyền được kiểm tra hàng hoá đúng theo chất lượng, số lượng trước khi nhận hàng.

+Bên mua có quyền yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại nếu bên bán giao hàng hoá không đúng chất lượng và số lượng tại thời điểm nhận hàng.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

-Đối với bên Bán:

+Nếu bên mua vi phạm vào một trong các điều khoản của thoả thuận, thì bên mua phải chịu bồi thường cho bên bán  8% trên tổng giá trị hàng hoá, ngoài ra còn phải bồi thường theo các yêu cầu dưới đây:

+Dựa trên các thoả thuận đã nêu trên, kể từ ngày kí kết hợp đồng đến ngày giao hàng hoá cho bên mua (15 ngày), nếu bên mua không thực hiện việc thanh toán tiền theo các đợt đã thoả thuận, thì bên bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên mua phải chịu toàn bộ chi phí mà bên bán đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm, giao hàng,…. Đến đúng thời điểm mà hai bên đã thoả thuận.

+Trường hợp bên bên mua muốn thay đổi ngày nhận hàng, thì phải báo cho bên bán chậm nhất là 5 ngày trước ngày giao hàng. Nếu bên mua báo sau thời hạn này, thì bên mua phải chịu bồi thường toàn bộ chi phí vận chuyển cho bên bán.

-Đối với bên mua:

+Bên mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu hàng hoá không đủ chất lượng, số lượng mà bên bán giao tại thời điểm mà bên mua nhận hàng.Ngoài ra, bên bán phải chịu bồi thường toàn bộ chi phí mà bên mua thuê để tàu, kho, bãi,… để vận chuyển hàng hoá về kho.

+Trường hợp bên bán giao hàng chậm ngày, thì phải báo cho bên mua biết trước 5 ngày trước khi nhận hàng và liệt kê chi tiết về nguyên nhân, lý do và phải được bên mua đồng ý. Nếu bên mua không chấp nhận nguyên nhân, lý do (trừ các lý do thuộc vào điều kiện bất khả kháng) thì bên bán phải chịu toàn bộ thiệt hại mà bên mua phải chịu dựa trên việc chậm giao, không có đơn hàng trên.

Điều 6: Hình thức bồi thường

-Nếu có vi phạm xảy ra, thì hai bên bồi thường cho nhau trực tiếp bằng tiền mặt, thông qua sự làm chứng của các cơ quan có thẩm quyền.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

-Trường hợp hai bên cùng có ý muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng được chấm dứt kể từ khi hai bên cùng nhau cam kết huỷ hợp đồng.

-Trường hợp một bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải được bên còn lại cho phép, nếu không được cho phép thì hai bên cùn nhau thoả thuận, nếu không thoả thuận được thì sẽ đưa lên Trọng tài thương mại hoặc Toà án có thẩm quyền xử lí.

-Nếu hai bên bắt buộc phải chấm dứt hợp đồng thì đôi bên đều phải tự chịu những thiệt hại của mình và buộc phải chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Các điều khoản bổ sung

Khoản 1: Về thuế

– Bên mua phải chịu toàn bộ thuế xuất khẩu hàng hoá.

Khoản 2: Phí vận chuyển:

-Bên bán chịu toàn bộ phí vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi giao hàng, còn bên mua phải chịu toàn bộ phí vận chuyển từ nơi nhận hàng về tới kho của bên mua.

Khoản 3: Bí mật thông tin

-Bên bán phải giữ bí mật về toàn bộ thông tin của bên mua, cũng như giá xuất khẩu, và mọi thông tin liên quan đến việc mua bán với bên mua.

Nếu bên bán tiết lộ bất kì bí mật nào làm ảnh hưởng tới bên mua thì bên bán phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại mà bên mua phải chịu kể từ khi bí mật bị tiết lộ.

-Bên mua phải giữ bí mật về giá trị hàng hoá mà bên bán, bán cho bên mua. Nếu bên mua làm lộ thông tin về giá trị hàng hoá, thì bên mua phải bồi thường toàn bộ thiệt hại mà bên bán phải chịu kể từ khi bí mật bị tiết lộ.

Khoản 4: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp được giải quyết dựa trên sự thương lượng giữa đôi bên. Trường hợp không thể thương lượng được mới mang ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.

Khoản5: Cam kết

Mọi thay đổi trong hợp đồng đều được soạn thảo thành văn bản, được đôi bên đồng thuận và có giá trị như hợp đồng chính.

Hợp đồng này được soạn thành 04 bản: 02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh

Mỗi bên giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh.

Bên Bán                                           Bên Mua

(Ký và ghi rõ họ tên)                             (Ký và ghi rõ họ tên)

1900.0191