Hợp đồng xuất khẩu than đá

Hợp đồng xuất khẩu than đá được sử dụng phổ biến trong các hoạt động khai thác, thương mại khoáng sản. Với đặc thù là một dạng tài nguyên vì thế việc xuất nhập khẩu đều phải được quản lý chặt chẽ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mặt khác các quy định về thuế, điều kiện, giấy phép của bên xuất cũng như bên nhập khẩu than đá cũng là vấn đề cần phải được lưu ý làm rõ.

1. Định nghĩa Hợp đồng xuất khẩu than đá

Hợp đồng xuất khẩu than đá là một dạng hợp đồng kinh tế như đã trình bày ở trên tuy nhiên có kèm theo rất nhiều điều kiện để có thể thực hiện. Hợp đồng gồm hai bên chủ thể, trong nhiều trường hợp còn có thể là ba bên. Bên cạnh việc xuất phát từ nhu cầu, các bên đều phải có những căn cứ giấy tờ về năng lực đặc thù cho phần công việc mình thỏa thuận.

2. Mẫu Hợp đồng xuất khẩu than đá

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THAN ĐÁ

SỐ:………/HĐNKKS/2021

Căn cứ pháp lý :

  • Bộ Luật Dân Sự 2015 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
  • Luật Thương Mại 2005 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Luật Khoáng Sản 2010 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
  • Luật Doanh nghiệp 2020 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
  • Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
  • Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 ngày 06 tháng 04 năm 2016;
  • Nghị định 158/2016/NĐ- CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2016;
  •  Thông tư 41/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2012 Quy định về xuất khẩu khoáng sản;
  • Thông tư  12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 07 năm 2016 Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 41/2012/TT-BCT  ngày 20 tháng 08 năm 2016;
  • Thông tư 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 06 năm 2020 Sửa đổi bổ sung một số điều về điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
  • Theo nhu cầu thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, tại trụ sở:………………………………..ngày…tháng….năm….., Chúng tôi gồm :

  1. Thông tin về các bên :

   1. Bên Mua : Công ty TNHH 2 Thành viên ……… ( gọi là bên A):

   Trụ sở công ty : ………………………………………………………..

   Đại diện theo pháp luật: Ông/ Bà:…………………………………….

   Chức vụ:………………………………………………………………..

   Đại diện theo ủy quyền ( nếu có ):Ông/Bà:……………………………                  

   Theo Văn bản ủy quyền số:……………………………………………

   Số CCCD/CMND:…………………………………………………….

   Cấp ngày:………………………….tại………………………………..

   Nơi ở thường trú:………………………………………………………

   Nơi ở hiện nay:………………………………………………………..

  SĐT:……………………………………………………………………

  Số FAX:………………………………………………………………..

  Số GCNĐKKD:………………………………………………………..

  Cấp ngày……………………………….tại……………………………

  Mã số thuế công ty:……………………………………………………

  Số TK:…………………………………………………………………

  Tại Ngân Hàng:…………………..chi nhánh…………………………

   2.Bên Bán:Công ty TNHH 1 Thành viên…………( gọi là bên B):

   Trụ sở công ty:…………………………………………………….

   Đại diện theo pháp luật:Ông/Bà:…………………………………

   Chức vụ:………………………………………………………….

   Đại diện theo ủy quyền ( nếu có ):Ông/Bà:……………………………                  

   Theo Văn bản ủy quyền số:……………………………………………

   Số CCCD/CMND:…………………………………………………….

   Cấp ngày:………………………….tại………………………………..

   Nơi ở thường trú:………………………………………………………

   Nơi ở hiện nay:………………………………………………………..

  SĐT:……………………………………………………………………

  Số FAX:………………………………………………………………..

  Số GCNĐKKD:………………………………………………………..

  Cấp ngày……………………………….tại……………………………

  Mã số thuế công ty:……………………………………………………

  Số TK:…………………………………………………………………

  Tại Ngân Hàng:…………………..chi nhánh…………………………

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản sau đây:

  1. Nội dung hợp đồng:

Điều 1.Đối tượng của hợp đồng:

1. Mô tả hàng hóa :

+ Cấu tạo:……………………………………………………………………..

+ Vật liệu cấu thành:………………………………………………………….

+ Thành phần:………………………………………………………………..

+ Kích cỡ:…………………………………………………………………….

+ Kiểu dáng:………………………………………………………………….

+ Công dụng:…………………………………………………………………

    2. Tiêu chuẩn, chất lượng được thực hiện Theo Danh mục tiêu chuẩn, chất lượng khoáng sản xuất khẩu kèm theo Thông tư số 41/2012/TT-BCT.

3. Đơn hàng:

STTTên Khoáng sảnNguồn gốcĐơn giáSố lượngThành tiền
      

    4.Điều kiện cơ sở giao hàng:……………………………………………….

    5. Đơn vị tính số lượng: ……………………………………………………..

Phương pháp quy định số lượng:………………………………………………

Điều 2: Phạm vi của hợp đồng

 – Bên A tiến hành đặt hàng là ……………… than đá cho Bên B để Bên B tiến hành làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa bán cho Bên B tại địa chỉ …………………………………………………………………………………..

Điều 3: Giá và phương thức thanh toán

1. Tổng giá trong hợp đồng này:…………………………………………….

1.1.  Phương thức thanh toán :………………………………………………..

 1.1.1. Địa chỉ thanh toán:

     + Số TK:………………………………………tại Ngân Hàng……………

1.1.2 Trường hợp ngừng thanh toán :

+ Bên A đưa ra được chứng cứ chứng minh Bên B có việc lừa dối

+ Hàng hóa có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sở hữu trí tuệ mà Bên A có bằng chứng thì việc thanh toán sẽ bị tạm ngừng

+ Trường hợp hàng hóa thiếu , không đúng tiêu chuẩn số lượng thì việc thanh toán cũng sẽ bị tạm ngừng

2. Những tài liệu, chứng từ thanh toán:

        2.1. – Hóa đơn , Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy biên nhận giao hàng, chứng từ bảo hiểm, Bảng Kê hàng hóa, Chứng nhận về tiêu chuẩn và chất lượng.

             – Khi giao các chứng từ thì hai bên phải lập biên bản giao toàn bộ hồ sơ này và phải ghi rõ thời gian, địa điểm.

Điều 4: Giao hàng

 1. Địa điểm giao hàng:……………………………………………………………..

  1.1. Vận chuyển:……………………………………………………………………

   2. Thời gian giao hàng:…………………………………………………………..

   2.1. Trước khi tiến hành giao hàng thì Bên B phải báo trước trong thời hạn tối đa là….. ngày cho bên A được biết và bên A phải gửi thông báo đã nhận được thông báo của Bên B. Nếu như Bên A nhận được thông báo mà không phản hồi thì sẽ được coi là trường hợp đồng ý với thông báo của Bên B.

   2.2. Thời gian được phép giao hàng sớm hơn thời gian được quy định trong hợp đồng :…………………………………………………………………………….

   3. Số lượng hàng hóa giao :…………………………………………………….

  3.1. Trong trường hợp giao thiếu hàng, giao không đúng chất lượng như thỏa thuận

  3.1.1. Nếu đến thời hạn giao hàng trong khoản 2 Điều 4 Hợp đồng này mà Bên B giao thiếu hàng, không giao đúng như chất lượng đã thỏa thuận thì hai bên sẽ được thỏa thuận lại về việc bổ sung hàng còn thiếu, thay thế hàng cho phù hợp với thỏa thuận. Việc thời hạn bổ sung này phải ghi thành biên bản và thời gian rời giao hàng không được quá …… ngày và trong khoảng thời gian đấy thì Bên B phải chịu chi phí phát sinh hoặc những vấn đề khắc phục bất lợi do Bên A yêu cầu.

3.2.Trong trường hợp giao thừa hàng:

– Trường hợp này Bên A có quyền từ chối hoặc đồng ý thanh toán phần hàng thừa này.

– Trường hợp đồng ý thanh toán thì sử dụng giá thanh toán ở điều 3 Hợp đồng này.

3.3. Kiểm tra hàng hóa và chứng từ trước khi giao hàng:

3.3.1. – Bên A tiến hành kiểm tra hàng hóa ở địa điểm giao hàng ở khoản 1 Điều 4 và nếu có đơn vị vận chuyển thì tính từ thời điểm hàng hóa được vận chuyển tới địa điểm giao hàng.

 – Bên B không chịu trách nhiệm về khiếm khuyết  về hàng hóa mà Bên A, đại diện bên A đã biết hoặc phải biết nhưng không thông báo cho Bên B trong thời gian là……. Ngày.

–  Bên B phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa mà bên A hoặc đại diện Bên A đã kiểm tra nếu các khiếm khuyết không thể phát hiện được trong quá trình kiểm tra bằng biện pháp thông thường và Bên B đã biết hoặc phải biết về các khuyết điểm mà không thông báo cho bên A.

3.3.2. – Giao chứng từ liên quan đến hàng:

 + Thời gian giao:…………………………………………………………………….

 + Địa điểm giao:……………………………………………………………………

+ Phương thức giao:………………………………………………………………..

Điều 5: Bảo đảm hàng hóa 

1. Những cam kết về quyền sở hữu hàng hóa:

– Quyền sở hữu của bên A không bị tranh chấp với bên thứ 3

– Hàng hóa và việc chuyển giao hàng hóa là hợp pháp

2.Cam kết không vi phạm các khiếu nại , khiếu kiện liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ với hàng hóa.

Điều 6: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A:

– Nhận hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa

– Trả lời thông báo của Bên B hoặc đơn vị vận chuyển và phải phản hồi lại

– Có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng không đúng số lượng hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng

– Kiểm tra hàng hóa và phản hồi cho Bên B

– Thanh toán hàng hóa

– Chịu trách nhiệm về phần hàng hóa khiếm khuyết nếu đã biết, phải biết mà không báo cho Bên B trong thời gian kiểm tra trong hợp đồng

– Thông báo cho Bên B nếu hàng hóa có tranh chấp với bên thứ 3

– Có quyền yêu cầu Bên B thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến trường hợp giao thiếu hàng, giao không đúng như chất lượng thỏa thuận

– Có quyền tạm ngừng, ngừng thanh toán trong trường hợp điều 3

– Và các trách nhiệm khác.

2.Trách nhiệm của Bên B:

– Giao hàng đúng như thỏa thuận: số lượng, chất lượng, địa điểm, thời hạn.

– Đưa ra thông tin , chứng từ liên quan đến hàng hóa

– Thanh toán chi phí phát sinh trong việc giao thiếu hàng, giao không đúng chất lượng đã thỏa thuận

– Giao các chứng từ liên quan đến hàng hóa

– Phải tạo điều kiện để Bên A kiểm tra hàng hóa

– Có quyền giao hàng theo như hợp đồng nếu bên A không kiểm tra hàng

– Thông báo cho bên mua toàn bộ khiếm khuyết của hàng hóa

– Chịu trách nhiệm về khiếm khuyết hàng hóa mà bên A, đại diện Bên A đã kiểm tra mà bên B đã biết, phải biết mà không thông báo cho Bên A

– Phải bảo đảm quyền sở hữu, sở hữu trí tuệ của hàng hóa

– Đưa ra thông tin về tình trạng pháp lý của hàng hóa

– Yêu cầu thanh toán gửi cho Bên A

– Và các trách nhiệm khác.

Điều 7: Phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng

1. Phạt vi phạm

– Mức phạt vi phạm:……………………………………………………………….

– Trường hợp bị phạt vi phạm:

+ Vi phạm về giao, nhận hàng:……………………………………………………

+ Vi phạm về thanh toán:………………………………………………………….

+ Vi phạm về thông báo :…………………………………………………………..

+ Vi phạm về kiểm tra hàng hóa:…………………………………………………..

+ Vi phạm về chất lượng hàng hóa:……………………………………………….

2. Bồi thường thiệt hại:

– Trong trường hợp Bên vi phạm đã bị phạt vi phạm trong hợp đồng này mà tiếp tục rơi vào các trường hợp trên thì sẽ phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

Điều 8: Tạm ngừng thực hiện hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng

1. Trong trường hợp Bên vi phạm đã bị phạt vi phạm và phải bồi thường thiệt hại thì bên bị thiệt hại có thể yêu cầu tạm ngừng thực hiện hợp đồng trong các trường hợp:

– Bên B không giao hàng , không giao đúng số lượng, tiêu chuẩn hàng đã thỏa thuận

– Bên A không thanh toán đủ số tiền hàng như đã thỏa thuận

– Có tranh chấp về quyền sở hữu, sở hữu trí tuệ đối với bên thứ 3

2. Hủy bỏ hợp đồng:

– Trường hợp Bên A không thanh toán bất kỳ một số tiền nào thì bên B yêu cầu hủy bỏ hợp đồng

– Trường hợp Bên B giao hàng mà hàng không như tiêu chuẩn đã thỏa thuận và không thể sử dụng, đưa vào kinh doanh sản xuất thì Bên A yêu cầu hủy bỏ hợp đồng

– Trường hợp hàng hóa bị khởi kiện và đã có kết qua của Các Cơ quan NN có thẩm quyền tuyên hàng hóa và việc chuyển giao hàng hóa là bất hợp pháp.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

– Mọi vấn đề phát sinh sẽ được giải quyết tại TAND……………………………

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

1.Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…………………………..

2. Các bên trước thời gian này chuẩn bị việc hoàn tất mọi thủ tục trong hợp đồng

3. Hợp đồng được chia thành… bản , có giá trị pháp lý như nhau

Bên A                                                                                     Bên B

1900.0191