Hợp đồng xuất khẩu tiêu đen

Hợp đồng xuất khẩu tiêu đen, gia vị thực phẩm và các loại chế phẩm khác sử dụng trong nhà bếp. Tiêu đen là một trong những gia vị được ưu chuộng với ưu điểm giá thành rẻ và sự đa dạng trong kết hợp với các thực đơn. Tuy nhiên, không phải quốc gia nào cũng có thể sản xuất đủ loại gia vị này, vì thế nhu cầu xuất nhập khẩu là đương nhiên và được thực hiện thường xuyên.

1. Hợp đồng xuất khẩu tiêu đen

Hợp đồng xuất khẩu tiêu đen có những điều khoản cơ bản của một hợp đồng kinh tế và xuất khẩu như các bên chủ thể, nội dung thỏa thuận, giá cả, quyền lợi nghĩa vụ các bên,… Mặt khác còn cần có những điều khoản như giấy phép, nguồn gốc, tiêu chuẩn hàng hóa, thuế phí, cam kết bí mật thông tin, cam kết số lượng và sự ổn định,…

2. Hợp đồng xuất khẩu tiêu đen

Tên đơn vị:CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  

HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TIÊU ĐEN

Số:…../…….

……,ngày…..tháng…..năm…..

  • Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015.
  • Căn cứ theo Luật thương mại 2005.
  • Căn cứ theo quy định tại khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC).

Giữa:

Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………….

Giấy phép đăng kí kinh doanh:…………………………………………………

Số tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………

Sau đây gọi là bên Mua

Công ty:…………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………..

Mã số thuế: …………………………………………………………………….

Giấy phép đăng kí kinh doanh:…………………………………………………

Số tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………

Sau đây gọi là bên Bán

Hợp đồng này là sự đồng ý giữa hai bên dựa trên các thoả thuận sau:

Điều 1: Hợp đồng thoả thuận về việc xuất khẩu tiêu đen

-Loại: Tiêu đen nguyên hạt.

-Mã HS: 09041120.

-Chất lượng: Tiêu đen nguyên hạt loại 1.

-Số lượng: 100 tấn

-Đơn giá: 3500 USD/Tấn

-Quy trình đóng gói: Đóng theo từng bao dứa 25 kg/bao.

Điều 2: Điều khoản thanh toán

-Tổng số tiền thanh toán: 350000  USD.

-Cách thức thanh toán:

+Bên mua sẽ cọc cho bên bán 100000 USD theo hình thức chuyển khoản tại ngân hàng……………….. kể từ khi kí kết hợp đồng này.

+ Phần còn lại bên mua sẽ thanh toán hết cho bên bán khi nhận được hàng tại cảng…………………..

+ Về thuế phí, mặt hàng tiêu đen không có thuế xuất khẩu và thuế VAT hàng xuất khẩu nên không phải chi trả về thuế.

Điều 3: Phương thức giao hàng và hình thức đóng gói

_Bên bán đóng gói tiêu đen vào bao 25kg/ bao và xếp trực tiếp lên container.

_Tổng trọng lượng tiêu đen được chia thành 05 thùng container, mỗi thùng chứa 20 tấn.

_Giao hàng trực tiếp tại cảng…………………………..trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kí kết hợp đồng.

Điều 4: Điều khoản nghĩa vụ và quyền giữa các bên

-Quyền và nghĩa vụ của bên bán:

+ Bên bán có nghĩa vụ phải giao hàng cho bên mua  một lần và trực tiếp tại cảng……trong thời gian 30 ngày kể từ ngày kí hợp đồng thoả thuận này.

+Bên bán có quyền giao hàng chậm nếu thuộc vào điều kiện bất khả kháng như: điều kiện khí hậu, thời tiết, thiên tai,…..Ngoài các điều kiện bất khả kháng ra, thì bên bán phải được sự đồng ý của bên mua nếu giao hàng không đúng thời hạn.

+ Bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua đúng chất lượng, đủ số lượng.

-Quyền và nghĩa vụ của bên mua:

+Bên mua có nghĩa vụ phải thanh toán đầy đủ tiền theo từng đợt mà hai bên đã thoả thuận.

+Bên mua có quyền được kiểm tra hàng hoá đúng theo chất lượng, số lượng trước khi nhận hàng.

+Bên mua có quyền yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại nếu bên bán giao hàng hoá không đúng chất lượng và số lượng tại thời điểm nhận hàng.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

-Đối với bên Mua:

+Nếu bên mua không thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo từng đợt như đã thoả thuận cho bên bán mà bên mua không đưa ra được lí do khiến bên bán đồng ý thì bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng đơn phương. Ngoài ra bên mua còn phải bồi thường cho bên bán gấp 3 lần những chi phí mà bên bán phải bỏ ra để hoàn thiện số sản phẩm trên.

+Trường hợp bên mua muốn giảm số lượng hàng thì phải báo cho bên bán ít nhất 10 ngày trước ngày giao hàng và hai bên phải cùng nhau thoả thuận đi đến thống nhất. Nếu bên bán không đồng ý thì bên mua buộc phải nhận đủ số hàng như đã thoả thuận từ trước.

+Trường hợp bên mua muốn đổi địa điểm nhận hàng hoặc đổi thời gian giao hàng (chênh lệch không quá 07 ngày dựa trên số ngày đã thoả thuận trên hợp đồng) thì phải báo cho bên bán tối thiểu 03 ngày trước ngày giao hàng như đã thoả thuận.Nếu bên mua không thông báo trước theo thời gian tối thiểu thì buộc bên mua phải nhận hàng theo đúng thời gian đã thoả thuận trên.

+Trước khi vận chuyển hàng hoá từ cảng về kho, nếu bên mua nhận hàng hoá đúng chất lượng, số lượng, nhưng khi vận chuyển về tới kho, hàng hoá bị hư hỏng trên đường vận chuyển, thì bên mua phải chịu tổn thất hoàn toàn.

-Đối với bên Bán:

+Bên bán phải giao hàng cho bên mua đúng chất lượng, số lượng, đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận như trên.

+Trường hợp bên bán giao hàng không đúng chất lượng, bên mua có quyền từ chối không nhận hàng và huỷ hợp đồng thoả thuận mà hai bên đã kí kết. Ngoài ra, bên bán phải bồi thường cho bên mua mọi giá trị lợi ích mà hợp đồng mang lại cho bên mua.

+Trường hợp bên bán giao thiếu số lượng hàng hoá thì bên mua có quyền yêu cầu bên bán bổ sung đầy đủ số hàng bị thiếu trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày bên mua nhận hàng theo thoả thuận. Nếu trong 03 ngày, bên bán không giao đủ hàng, thì bên bán phải bồi thường cho bên mua mọi giá trị lợi nhuận đem lại của số hàng bị thiếu.

+Trường hợp bên bán không giao hàng đúng thời gian và địa điểm như đã thoả thuận, thì bên bán phải báo trước cho bên mua tối thiểu 06 ngày trước ngày bên mua nhận hàng như đã thoả thuận. Nếu không báo cho bên mua trước thời hạn thoả thuận trên mà không có lý do chính đáng hoặc không thuộc vào điều kiện bất khả kháng  (thiên tai, thời tiết,giao thông,..) thì bên bán phải chịu toàn bộ chi phí chậm vận chuyển hàng từ càng về kho của bên mua.

Điều 6: Hình thức bồi thường

-Nếu có vi phạm xảy ra, thì hai bên bồi thường cho nhau trực tiếp bằng tiền mặt, nếu số tiền mặt dưới 200000 USD và bồi thường bằng cách chuyển khoản nếu số tiền bồi thường trên 200000 USD.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng

-Trường hợp hai bên cùng có ý muốn chấm dứt hợp đồng thì hợp đồng được chấm dứt kể từ khi hai bên cùng nhau cam kết chấm dứt hợp đồng.

-Trường hợp một bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải được bên còn lại cho phép, nếu không được cho phép thì hai bên cùng nhau thoả thuận, nếu không thoả thuận được thì sẽ đưa lên Trọng tài thương mại hoặc Toà án có thẩm quyền xử lí.

-Nếu hai bên bắt buộc phải chấm dứt hợp đồng thì đôi bên đều phải tự chịu những thiệt hại của mình và buộc phải chấm dứt hợp đồng.

Điều 8: Các điều khoản bổ sung

Khoản 1: Về thuế

– Do không phải chịu thuế nên hai bên không phải chịu phần thuế nào.

Khoản 2: Vận chuyển

-Bên bán chịu toàn bộ phí vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi giao hàng, còn bên mua phải chịu toàn bộ phí vận chuyển từ nơi nhận hàng về tới kho của bên mua.

Khoản 3: Bí mật thông tin

-Bên bán phải giữ bí mật về toàn bộ thông tin của bên mua, cũng như giá xuất khẩu, và mọi thông tin liên quan đến việc mua bán với bên mua.

Nếu bên bán tiết lộ bất kì bí mật nào làm ảnh hưởng tới bên mua thì bên bán phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại mà bên mua phải chịu kể từ khi bí mật bị tiết lộ.

-Bên mua phải giữ bí mật về giá trị hàng hoá mà bên bán, bán cho bên mua. Nếu bên mua làm lộ thông tin về giá trị hàng hoá, thì bên mua phải bồi thường toàn bộ thiệt hại mà bên bán phải chịu kể từ khi bí mật bị tiết lộ.

Khoản 4: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp được giải quyết dựa trên sự thương lượng giữa đôi bên. Trường hợp không thể thương lượng được mới mang ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.

Khoản 5: Cam kết

Mọi thay đổi trong hợp đồng đều được soạn thảo thành văn bản, được đôi bên đồng thuận và có giá trị như hợp đồng chính.

Hợp đồng này được soạn thành 04 bản: 02 bản tiếng Việt và 02 bản tiếng Anh

Mỗi bên giữ 01 bản tiếng Việt và 01 bản tiếng Anh.

Bên Bán                                           Bên Mua

(Ký và ghi rõ họ tên)                                       (Ký và ghi rõ họ tên)

1900.0191