Hợp đồng điện nước nhà dân

Hợp đồng mua bán điện nước cho nhà dân là thỏa thuận được sử dụng khi người dân không trực tiếp ký kết với các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cung cấp điện, nước trong khu vực sinh hoạt. Thông thường bối cảnh sử dụng của văn bản này là những khu vực nhà thuê, nhà trọ, kinh doanh dịch vụ lưu trú. Tại đây các bên mong muốn có một văn bản cụ thể về việc mua bán điện nước dành cho mục đích sinh hoạt với giá thành niêm yết có thể chấp nhận được, tránh việc mức giá có thay đổi bất thường.

Việc ký kết hợp đồng này là tự nguyện, các bên cam kết tuân thủ và thực hiện, mọi vấn đề phát sinh về hệ thống điện nước sẽ được các bên cùng nhau giải quyết. Bên bán trong hợp đồng không có quyền thay đổi hay có bất kỳ tác động gì vào nguồn điện cung cấp, nếu việc bán lại có phát sinh lợi nhuận sẽ phải chấp hành các quy định về thuế thu nhập cá nhân tương ứng.

Đặc điểm Hợp đồng điện nước nhà dân

HỢP ĐỒNG ĐIỆN NƯỚC NHÀ DÂN

-Thuộc loại hợp đồng dịch vụ

-Đặc điểm:

+Bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.

+Mục đích: Cung cấp điện nước cho người dân.

-Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

+Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

+Luật thương mại 2004.

+Luật điện lực năm 2004

+Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

+Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
+Căn cứ Thông tư số…… /2008/TT-BXD ngày…..tháng….năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

+Nghị định số 124/2011/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

+Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

-Hình thức: Hợp đồng theo mẫu của Bộ Xây Dựng.

 -Nội dung:

1. Mẫu Hợp đồng nước nhà dân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*******

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
  • Căn cứ Thông tư số…… /2008/TT-BXD ngày…..tháng….năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
  • Căn cứ Quyết định số……/……ngày……tháng……năm…… của UBND…… (cấp tỉnh) ban hành Quy định (quy chế ) về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh.
  • Căn cứ……

Hôm nay, ngày …..tháng…….năm………………………………………………………………………..

Tại:………………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

I. Bên cung cấp dịch vụ (gọi tắt là Bên A)

Tên đơn vị cấp nước………………………………………………ĐT: …………………………………….

Đại diện là ông……………………………………………………………………………………………………

Chức vụ…………………………………………………………………………………………………………….

Theo giấy uỷ quyền số……………/……………ngày……tháng……năm…………………………….

của …………………………………………………………………………………………………………………..

Trụ sở………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản…………………………………………………….tại……………………………………………….

Mã số thuế………………………………………………………………………………………………………..

II. Khách hàng sử dụng nước (gọi tắt là Bên B)

Chủ hộ (hoặc tên cơ quan)…………………………………………………………………………………..

Hoặc người được uỷ quyền………………………………………………………………………………….

Số CMND (theo giấy uỷ quyền số)……………….cấp ngày……../………/……………tại……….

Nơi thường trú (Trụ sở cơ quan)…………………………………………………………………………..

Địa chỉ mua nước………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản……………………………..Tại………………………………………………………………………

Mã số thuế…………………………………………………..  Điện thoại…………………………………….

Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Quy định đối tượng của hợp đồng: mua bán nước sạch bảo đảm điều kiện chất lượng dịch vụ cam kết.

Điều 2. Điều kiện chất lượng dịch vụ

Quy định chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối bao gồm chất lượng nước sạch, áp lực, lưu lượng, tính liên tục của dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước mà đơn vị cấp nước đã ký.

Điều 3. Giá nước sạch

Quy định giá nước sạch cho các đối tượng và mục đích sử dụng nước khác nhau, phù hợp với biểu giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt; nguyên tắc áp dụng giá nước mới khi có quyết định điều chỉnh của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 4. Khối lượng nước sạch thanh toán tối thiểu

Áp dụng cho khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình; quy định khối lượng nước sạch tối thiểu phải thanh toán theo quy định của Nghị định và quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 5. Phương thức thanh toán

Quy định kỳ ghi hóa đơn, thông báo thanh toán, địa điểm thanh toán, hình thức thanh toán.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Quy định các quyền và nghĩa vụ của Bên A đã được quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Quy định các quyền và nghĩa vụ của Bên B đã được quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 8. Sửa đổi hợp đồng

Quy định các trường hợp sửa đổi hợp đồng theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 9. Chấm dứt hợp đồng

Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng, giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm dứt hợp đồng.

Điều 10. Giải quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng

Quy định giải quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng theo các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 11. Các thoả thuận khác (nếu có)

Những thỏa thuận chung không nằm trong các điều khoản trước

Điều 12. Điều khoản chung

Quy định hiệu lực của hợp đồng và các phụ lục hợp đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.

Bên cung cấp dịch vụ
(Ký và đóng dấu)
Khách hàng sử dụng nước
(Ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
(Kèm theo và là một phần không tách rời của hợp đồng dịch vụ cấp nước)

Phần 1: Thông tin

1. Thông tin về khách hàng sử dụng nước

Lần ĐKNgày đăng kýSố hộ/đấu nốiSố ngườiĐịnh mứcMục đích sử dụngKý xác nhận
SHHCSNKDDVBên ABên B
           
           
           
           

2. Thông tin về đấu nối

– Vị trí điểm đấu nối………………………………………………………………………………………………

– Đồng hồ đo nước D………………………………. loại……………………………………………………..

Seri………………………………………………………………… được đặt tại………………………………..

– Sơ đồ mặt bằng

 Ngày………tháng……..năm……….
 Người thực hiện
(Ký ghi rõ họ tên)

Phần 2: CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

Căn cứ theo Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Quy định (quy chế) của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, phần này quy định cụ thể, chi tiết một số vấn đề sau:

– Các hành vi bị cấm, xử lý vi phạm

– Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan

– Điểm đấu nối

– Điểm lắp đặt đồng hồ đo nước

– Thỏa thuận đấu nối

– Miễn trừ đấu nối

– Ngừng dịch vụ cấp nước

– Chấm dứt hợp đồng

– Sai sót, bồi thường thiệt hại

– Khối lượng nước sạch sử dụng tối thiểu

– Thanh toán tiền nước

– Đo đếm nước

– Kiểm định thiết bị đo đếm nước

– Bảo vệ hệ thống cấp nước

– Tranh chấp, xử lý vi phạm hợp đồng

– Giải quyết khiếu nại tố cáo

Phần 3:

Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của các đơn vị, bộ phận hoặc người có trách nhiệm để khách hàng sử dụng nước liên hệ cho các mục đích:

– Tư vấn, giải đáp thông tin

– Thông báo sự cố mất nước, nước bị ô nhiễm, rò rỉ, hư hỏng đường ống, đồng hồ….

– Thông báo, tố cáo, giải quyết vi phạm

– Thông báo chỉ số đồng hồ, thu tiền nước

3. Mẫu Hợp đồng điện nhà dân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

—————

…., Ngày…. tháng….. năm …..

HỢP ĐỒNG

MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Mã số Hợp đồng…………….

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
  • Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
  • Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,

Chúng tôi gồm:

Bên bán điện (Bên A):………………………………………………………………………………..

Đại diện là ông (bà):…………………………Chức vụ:……………………………………….

Theo văn bản ủy quyền số: ……………….ngày……… tháng…………. năm ………

Do ông (bà) …………………………………………..chức vụ …………………………  ký.

Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………..Số Fax:……………….. Email:  ……………………………..

Tài khoản số: ……………………………..Tại Ngân hàng: …………………………………..

Mã số thuế: …………………….Số điện thoại chăm sóc khách hàng: ………………….

Bên mua điện (Bên B): Đại diện là ông (bà) ………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Số CMT/ hộ chiếu: ……………………được cấp ngày … tháng … năm …… tại ……..

Số điện thoại: ……………………………….Email ……………………………………………….

Số điện thoại nhận tin nhắn: …………………………………………………………………………..

Theo giấy ủy quyền ngày ……tháng …… năm ………của: ………………………………….

Số hộ dùng chung: …………..(danh sách đính kèm).

Tài khoản số:………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………..

Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:

Điều 1. Các nội dung cụ thể

1. Hai bên thống nhất áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này.

2. Địa chỉ sử dụng điện: ………………………………………………………………………………….

3 Vị trí xác định chất lượng điện năng: ……………………………………………………………..

4. Vị trí lắp đặt công tơ điện: ……………………………………………………………………………

5. Hình thức và thời hạn thanh toán tiền điện:

a) Hình thức thanh toán:

□ Nộp tiền vào tài khoản của Bên A                                                            □ Tiền mặt

Tại ……………………………………………………………………………………………………………….

b) Thời hạn thanh toán: …… ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu.

c) Hình thức thông báo thanh toán (văn bản, fax, điện thoại, thư điện tử, tin nhắn sms…)……

Điều 2. Những thỏa thuận khác

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 3. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … (hoặc từ ngày ký hợp đồng) đến ngày … tháng … năm … (hoặc đến ngày Hợp đồng được sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt). ‘

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong Hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

BÊN B
(Ký và ghi rõ họ và tên)
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt)

Điều 1. Chất lượng điện năng

Điện áp và tần số phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CPhoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác và được xác định tại vị trí theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng.

Điều 2. Đo đếm điện năng

1. Điện năng sử dụng được xác định qua công tơ điện và hệ số nhân của thiết bị đo đếm điện. Hệ số nhân được thể hiện trong biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện.

2. Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật.

3. Khi treo tháo thiết bị đo đếm điện phải lập biên bản có xác nhận của chủ hộ hoặc một thành viên có đủ năng lực hành vi dân sự trong hộ gia đình Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền và là phụ lục của Hợp đồng.

Điều 3. Ghi chỉ số công tơ

Bên A ghi chỉ số vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển thời điểm ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng. Ngày ghi chỉ số được thể hiện là ngày cuối của chu kỳ ghi chỉ số trên hóa đơn tiền điện.

Điều 4. Giá điện

1. Giá điện: Giá bán lẻ điện sinh hoạt theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Khi giá điện thay đổi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại Hợp đồng.

Điều 5. Thanh toán tiền điện

1. Bên B thanh toán tiền điện cho Bên A mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức và trong thời hạn theo thỏa thuận tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.

2. Hình thức thông báo thanh toán: Theo thỏa thuận tại Điểm c Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.

3. Bên B có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền ghi trong hóa đơn.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Được vào khu vực quản lý của Bên B để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, thay thế thiết bị đo đếm điện và liên hệ với Bên B để giải quyết các vấn đề liên quan đến Hợp đồng. Việc cử người vào khu vực quản lý của Bên B phải thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Trường hợp ngày ghi chỉ số công tơ thay đổi so với quy định tại Điều 3, Bên A phải thông báo trên website của Bên A đối với công tơ để trong phạm vi quản lý của Bên B.

3. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không sử dụng điện quá 06 tháng liên tục mà không thông báo trước cho Bên A.

4. Ngừng, giảm mức cung cấp điện; khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên B theo quy định của pháp luật.

5. Thông báo cho Bên B biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất 05 ngày bằng cách thông báo trong 03 ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.

6. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy. Bảo đảm cung cấp điện cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được ủy quyền.

7. Trường hợp Bên A đã tạm ngừng cung cấp điện theo yêu cầu của Bên B tại Khoản 5 Điều 7 CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG của Hợp đồng này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về việc tiếp tục sử dụng diện, Bên A phải cấp điện trở lại cho Bên B.

8. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Yêu cầu Bên A: Bảo đảm chất lượng điện năng tại vị trí đã thỏa thuận trong Hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.

2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, thay thế thiết bị đo đếm điện.

3. Thông báo cho Bên A trước 15 ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện; thay đổi số hộ dùng chung đã đăng ký trong Hợp đồng; có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng.

4. Thông báo ngay cho Bên A khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản.

5. Thông báo cho Bên A biết trước 05 ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện liên tục trên 06 tháng.

6. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, đảm bảo an toàn đối với đường dây dẫn điện từ sau thiết bị đo đếm điện năng mua điện đến nơi sử dụng điện. Không được tự ý cung cấp điện cho hộ sử dụng điện khác.

7. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo Hợp đồng.

8. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển công tơ điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên A và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.

9. Không trộm cắp điện dưới mọi hình thức. Trường hợp có hành vi trộm cắp điện, Bên B phải bồi thường cho Bên A theo Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp Hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương ban hành; bị xử phạt vi phạm hành chính theo Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đi đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do Chính phủ ban hành hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật

10. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng

1. Các hành vi vi phạm hợp đồng

a) Các hành vi vi phạm của Bên A:

Không bảo đảm chất lượng điện năng quy định tại Điều 1, trừ trường hợp bất khả kháng; bán điện cao hơn giá quy định; ghi sai chỉ số công tơ, tính sai tiền điện trong hóa đơn; khi Bên B có thông báo việc tăng số hộ dùng chung mà bên A không thực hiện điều chỉnh; các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.

b) Các hành vi vi phạm của Bên B:

Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong Hợp đồng; chậm trả tiền điện theo quy định mà không có lý do chính đáng; khi giảm số hộ dùng chung mà không thông báo cho Bên A; các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.

2. Bồi thường thiệt hại

a) Bên A phải bồi thường cho Bên B khi có các hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

b) Bên B phải bồi thường cho Bên A khi có các hành vi vi phạm tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

c) Số tiền bồi thường được xác định theo phương pháp do Bộ Công Thương ban hành tại Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp Hợp đồng mua bán điện.

3. Phạt vi phạm Hợp đồng

Ngoài việc bồi thường thiệt hại quy định tại Khoản 2 Điều này các bên bị phạt vi phạm hợp đồng như sau:

a) Bên A bị phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt bằng 8% phần giá trị nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm nếu vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

b) Bên B bị phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt bằng 8% phần giá trị nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm nếu vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công Thương tổ chức hòa giải. Trình tự, thủ tục và thời hạn tổ chức hòa giải được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong trường hợp không đề nghị hòa giải hoặc hòa giải không thành, một trong hai bên hoặc các bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

4. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên A không được ngừng cấp điện./.

1900.0191