Mức phạt khi đi xe tải vào thành phố không đúng giờ

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Mức phạt khi đi xe tải vào thành phố không đúng giờ

Ngày hôm kia, tôi vô tình điều khiển xe tải chở vật liệu xây dựng vào thành phố không đúng giờ quy định, trước khoảng 30’ và bị công an giao thông bắt gặp vậy tôi có thể bị xử phạt thế nào, mức phạt có cao không, và có tình tiết gì giảm nhẹ không, ví dụ như chỉ trước giờ khoảng 30’ thì phạt ít hơn chẳng hạn?


Luật sư Tư vấn Luật giao thông đường bộ – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 31 tháng 07 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Mức phạt khi đi xe tải vào thành phố không đúng giờ

  • Luật giao thông đường bộ 2008
  • Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

3./ Luật sư tư vấn

Trường hợp đường có biển báo cấm xe ô tô theo giờ thì biển báo phải ghi cụ thể giờ cấm xe và loại xe cấm. Xe ô tô khi tham gia giao thông phải chấp hành theo biển báo hiệu được đặt trên đường. Nếu cố tình đi xe vào đường trong giờ cấm đã được ghi trên biển báo thì người điều khiển xe ô tô sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định 46/2016/NĐ-CP như sau:

“Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường”

Như vậy, hành vi điều khiển xe ô tô đi vào thành phố không đúng giờ quy định được coi là hành vi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dân biển báo hiệu và người điều khiển xe sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Với những tư vấn về câu hỏi Mức phạt khi đi xe tải vào thành phố không đúng giờ, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

1900.0191