Kinh doanh và ở thì tiền nước là giá kinh doanh hay sinh hoạt

Câu hỏi của khách hàng: Kinh doanh và ở thì tiền nước là giá kinh doanh hay sinh hoạt

Em ở Hà Nội, anh chị cho em hỏi em kinh doanh quần áo ở tầng 1 và sống ở tầng trên, vậy tiền nước được tính theo giá kinh doanh hay như nào ạ, vì em kinh doanh quần áo không sử dụng gì đến nước nhưng vẫn bị tính nước kinh doanh 22k/1 khối, tháng nào cũng hơn 700k tiền nước


Luật sư Tư vấn  – Gọi 1900.0191

Dựa trên thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam.

1./ Thời điểm tư vấn: 14/10/2019

2./ Cơ sở Pháp Luật điều chỉnh

Văn bản pháp luật điều chỉnh tại thời điểm tư vấn

3./ Luật sư trả lời

Khách hàng sử dụng nước vào nhiều mục đích khác nhau (sinh hoạt – sản xuất – kinh doanh) thì lượng nước sử dụng vào mục đích nào sẽ áp dụng mức giá thanh toán quy định cho mục đích đó. Căn cứ vào hồ sơ quản lý khách hàng và thực tế sử dụng nước, đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước lập biên bản xác định tỷ lệ sử dụng nước vào từng mục đích, trên cơ sở đó áp giá theo đúng bảng giá nước.

Như vậy, nếu bạn chỉ sử dụng nước vào mục đích sinh hoạt thì chỉ trả tiền nước sử dụng mục đích sinh hoạt là hợp lý.

Đơn giá nước hiện tại được quy định như sau:

THÔNG BÁO

THỰC HIỆN ĐƠN GIÁ NƯỚC MỚI

Căn cứ Quyết định số 3464QĐ-UBND ngày 13/07/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc chuyển Công ty kinh doanh nư­­ớc sạch số 2 Hà Nội thành Công ty TNHH một thành viên nước sạch số 2 Hà Nội;

Căn cứ quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ quyết định số 1729/QĐ-HĐTV ngày 20/9/2013 của Hội đồng thành viên Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Nội về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch không dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội

CÔNG TY NƯỚC SẠCH SỐ 2 HÀ NỘI

TRÂN TRỌNG THÔNG BÁO

I. Giá bán nước sạch cho đối tượng là hộ gia đình sử dụng vào mục đích sinh hoạt

TT Mức sử dụng

(m3/tháng/hộ)

Giá bán nước từ 01/10/2013

(đồng/m3)

Giá bán nước từ 01/10/2014

(đồng/m3)

Giá bán nước từ 01/10/2015

(đồng/m3)

1 SH1: 10m3 đầu tiên 4.172 5.020 5.973
2 SH2: Từ trên 10m3 đến 20m3 4.930 5.930 7.052
3 SH3: Từ trên 20m3 đến 30m3 6.068 7.313 8.669
4 SH4: Từ trên 30m3 10.619 13.377 15.929

II. Giá bán nước sạch cho các đối tượng là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

TT Mục đích – Đối t­ượng

sử dụng

Giá bán nước từ 01/10/2013

(đồng/m3)

 Giá bán nước từ 01/10/2014

(đồng/m3)

Giá bán nước từ 01/10/2015

(đồng/m3)

1 Cơ quan hành chính sự nghiệp 6.450 8.381 9.955
2 Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công cộng 6.450 8.381 9.955
3 Sản xuất vật chất 7.668 9.796 11.615
4 Kinh doanh dịch vụ 14.137 18.342 22.068

III. Giá bán nước sạch tại mục I, II chưa có thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. ( Giá thanh toán bao gồm thuế giá trị gia tăng 5%; phí bảo vệ môi trường 10% giá bán nước sạch chưa có thuế GTGT, riêng đối với huyện Mê Linh phí bảo vệ môi trường 5%). 

IV. Phương pháp tính toán

1. Tính hóa đơn tiền nước tháng 10/2013: Do đặc thù của ngành nước không thể chốt chỉ số đồng hồ của tất cả khách hàng trong ngày 30/9/2013 nên Công ty nước sạch số 2 Hà Nội áp dụng phương pháp tính hóa đơn tiền nước tháng 10/2013 theo số ngày thực tế sử dụng. Cụ thể: tính số ngày thực tế sử dụng nước trong tháng 9/2013 nhân với giá nước cũ; số ngày thực tế sử dụng nước trong tháng 10/2013 nhân với giá nước mới căn cứ vào ngày đọc và chu kỳ ghi chỉ số đồng hồ.

2.Từ tháng 11/2013, hóa đơn được tính hoàn toàn theo giá mới.

3.Từ 01/10/2013, Công ty nước sạch số 2 Hà Nội bỏ quy định tại Điều 4 trong Hợp đồng dịch vụ cấp nước hộ gia đình. Theo đó Công ty không thu tiền khối lượng nước sử dụng tối thiểu (4m3/hộ/tháng).

Với những tư vấn trên, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp này, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

1900.0191