Tổng hợp toàn bộ các quy định liên quan tới xuất nhập khẩu hàng hóa, máy móc đã qua sử dụng trên thị trường Việt Nam.
A. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Thông tư 38/2018/TT- BTC về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu , nhập khẩu
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn luật quản Quản lý ngoại thương
- Luật quản lý ngoại thương 2017
- Thông tư 12/2018/TT-BCT hướng dẫn Luật quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018
- Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa
- Thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định về việc nhập khẩu máy móc , thiết bị , dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
- Luật Hải quan 2014
- Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan ; kiểm tra , giám sát hải quan ; thuế xuất khẩu , thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất , nhập khẩu
B. NỘI DUNG
I. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam
Theo quy định Phụ lục I Nghị định 69/2018 về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu , nhập khẩu
STT | Mô tả hàng hóa | Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý |
1 | Vũ khí , đạn dược , vật liệu nổ ( trừ vật liểu nổ công nghiệp ) , trang thiết bị kỹ thuật quân sự | Bộ Quốc phòng |
2 | Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông. | Bộ Công an |
3 | a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật hóa chất. |
Bộ Công Thương |
4 | Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:
a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo. b) Hàng điện tử. c) Hàng điện lạnh. d) Hàng điện gia dụng. đ) Thiết bị y tế. e) Hàng trang trí nội thất. g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác. h) Xe đạp. i) Mô tô, xe gắn máy. |
Bộ Công Thương |
5 | Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch thu, tiêu hủy tại Việt Nam. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6 | Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng | Bộ Thông tin và Truyền thông |
7 | a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính. c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
8 | a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên.
b) Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. c) Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung. d) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ. |
Bộ Giao thông vận tải |
9 | Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:
a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ. b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới), c) Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu. d) Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu. đ) Ô tô cứu thương. |
Bộ Giao thông vận tải |
10 | Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 | Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 | a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục đích thương mại.
b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta africana). |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 | Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C. | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14 | Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole. | Bộ Xây dựng |
II. Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng kinh doanh tạm nhập , tái xuất có điều kiện
Theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định 69/2018/NĐ – CP
- Danh mục chỉ áp dụng đối với hàng đã qua sử dụng.
- Đối với nhóm 8418: không áp dụng đối với các loại hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất chuyển khẩu ban hành kèm theo Phụ lục VI Nghị định này.
- Đối với nhóm 8703: chỉ áp dụng đối với xe ô tô đã qua sử dụng trên 5 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.
- Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
- Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.
- Các trường hợp ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó.
Mã hàng | Mô tả mặt hàng | |||
Chương 40 | 4012 | Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su | ||
Chương 84 | 8414 | Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc | ||
8414 | 51 | – – Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: | ||
8414 | 59 | – – Loại khác: | ||
8415 | Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điềuchỉnh độ ẩm một cách riêng biệt. | |||
8415 | 10 | – Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt) | ||
8415 | 20 | – Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ: | ||
8418 | Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15. | |||
8418 | 10 | – Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị lạnh có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt: | ||
8418 | 10 | 11 | – – – Dung tích không quá 230 lít | |
8418 | 10 | 19 | – – – Loại khác | |
8418 | 21 | – – Loại sử dụng máy nén | ||
8418 | 29 | – – Loại khác | ||
8418 | 30 | – Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít: | ||
8418 | 30 | 10 | – – Dung tích không quá 200 lít | |
8418 | 40 | – Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít: | ||
8418 | 40 | 10 | – – Dung tích không quá 200 lít | |
8421 | 12 | 00 | – – Máy làm khô quần áo | |
8422 | Máy rửa bát đĩa máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy nạp ga cho đồ uống. | |||
8422 | 11 | 00 | – – Loại sử dụng trong gia đình: | |
8450 | Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. | |||
8450 | 11 | – – Máy tự động hoàn toàn: | ||
8450 | 12 | – – Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm | ||
8450 | 19 | – – Loại khác: | ||
8450 | 20 | 00 | – Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt | |
8471 | Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác | |||
8471 | 30 | – Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình: | ||
8471 | 41 | 10 | – – – Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 8471.30 | |
8471 | 49 | 10 | – – – Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 8471.30 | |
8471 | 50 | 10 | – – Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại máy xách tay) | |
Chương 85 | 8508 | Máy hút bụi | ||
8508 | 11 | 00 | – – Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít | |
8508 | 19 | – – Loại khác: | ||
8517 | Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28. | |||
8517 | 11 | 00 | – – Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây | |
8517 | 12 | 00 | – – Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác | |
8517 | 18 | 00 | – – Loại khác | |
8518 | Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện. | |||
8518 | 21 | – – Loa đơn, đã lắp vào vỏ loa: | ||
8518 | 22 | – – Bộ loa, đã lắp vào cùng một vỏ loa: | ||
8525 | Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh. | |||
8525 | 80 | – Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh | ||
8528 | Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh. | |||
8528 | 52 | 00 | – – Có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71: | |
8528 | 72 | – – Loại khác, màu: | ||
8528 | 73 | 00 | – – Loại khác, đơn sắc | |
Chương 87 | 8703 | Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua. | ||
8703 | 21 | – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.000cc: | ||
8703 | 21 | 41 | – – – – Xe đua cỡ nhỏ | |
8703 | 21 | 42 | – – – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles) | |
8703 | 21 | 44 | – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 21 | 45 | – – – – Ô tô kiểu Sedan | |
8703 | 21 | 51 | – – – – – Loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 21 | 59 | – – – – – Loại khác | |
8703 | 21 | 90 | – – – – Loại khác | |
8703 | 22 | – – Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc: | ||
8703 | 22 | 41 | – – – – Xe đua cỡ nhỏ | |
8703 | 22 | 42 | – – – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles) | |
8703 | 22 | 46 | – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 22 | 47 | – – – – Ô tô kiểu Sedan | |
8703 | 22 | 51 | – – – – – Loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 22 | 59 | – – – – – Loại khác | |
8703 | 22 | 90 | – – – – Loại khác | |
8703 | 23 | – – Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc | ||
8703 | 23 | 54 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 23 | 55 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 23 | 56 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc | |
8703 | 23 | 57 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 23 | 58 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc | |
8703 | 23 | 61 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 23 | 62 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc | |
8703 | 23 | 63 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc. | |
8703 | 23 | 64 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc | |
8703 | 23 | 65 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 23 | 66 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc | |
8703 | 23 | 67 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc. | |
8703 | 23 | 68 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc | |
8703 | 23 | 71 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 23 | 72 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc | |
8703 | 23 | 73 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 23 | 74 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc | |
8703 | 24 | – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | ||
8703 | 24 | 44 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 24 | 45 | – – – – – Xe bốn bánh chủ động | |
8703 | 24 | 49 | – – – – – Loại khác | |
8703 | 24 | 51 | – – – – – Xe bốn bánh chủ động | |
8703 | 24 | 59 | – – – – – Loại khác | |
8703 | 24 | 61 | – – – – – Xe bốn bánh chủ động | |
8703 | 24 | 69 | – – – – – Loại khác | |
8703 | 31 | – – Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc: | ||
8703 | 31 | 41 | – – – – Xe đua cỡ nhỏ | |
8703 | 31 | 42 | – – – – Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles) | |
8703 | 31 | 46 | – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 31 | 47 | – – – – Ô tô kiểu Sedan | |
8703 | 31 | 51 | – – – – – Loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 31 | 59 | – – – – – Loại khác | |
8703 | 31 | 90 | – – – – Loại khác: | |
8703 | 32 | – – Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc: | ||
8703 | 32 | 54 | – – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 32 | 61 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 32 | 62 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc | |
8703 | 32 | 63 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc | |
8703 | 32 | 71 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 32 | 72 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc | |
8703 | 32 | 73 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc | |
8703 | 32 | 74 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 32 | 75 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc | |
8703 | 32 | 76 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc | |
8703 | 32 | 81 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 32 | 82 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc | |
8703 | 32 | 83 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc | |
8703 | 33 | – – Loại dung tích xi lanh trên 2.500cc | ||
8703 | 33 | 54 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 33 | 61 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 33 | 62 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 33 | 71 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 33 | 72 | – – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 33 | 80 | – – – – Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van), không phải loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 33 | 90 | – – – – Loại khác | |
8703 | 40 | – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài | ||
8703 | 40 | 31 | – – – Xe đua cỡ nhỏ | |
8703 | 40 | 32 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 40 | 33 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc | |
8703 | 40 | 56 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.500cc | |
8703 | 40 | 57 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 40 | 58 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc | |
8703 | 40 | 61 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 40 | 62 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 40 | 63 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 40 | 64 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 40 | 65 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 40 | 66 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 40 | 67 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 40 | 68 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 40 | 71 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 40 | 72 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 40 | 73 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 40 | 74 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 40 | 75 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 40 | 76 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 40 | 77 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 40 | 81 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 40 | 82 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 40 | 83 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 40 | 84 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 40 | 85 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 40 | 86 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 40 | 87 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 40 | 91 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 40 | 92 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 40 | 93 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 40 | 94 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 40 | 95 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 40 | 96 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 40 | 97 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 40 | 98 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 50 | – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài | ||
8703 | 50 | 31 | – – – Xe đua cỡ nhỏ | |
8703 | 50 | 32 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 50 | 33 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc | |
8703 | 50 | 56 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.500cc | |
8703 | 50 | 57 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 50 | 58 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc | |
8703 | 50 | 61 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 50 | 62 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 50 | 63 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 50 | 64 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 50 | 65 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 50 | 66 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 50 | 67 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 50 | 71 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 50 | 72 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 50 | 73 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 50 | 74 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 50 | 75 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 50 | 76 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 50 | 77 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 50 | 81 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 50 | 82 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 50 | 83 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 50 | 84 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 50 | 85 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 50 | 86 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 50 | 87 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 50 | 91 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 50 | 92 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 50 | 93 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 50 | 94 | – – – – Dung tích ki lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 50 | 95 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 50 | 96 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 50 | 97 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 60 | – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài | ||
8703 | 60 | 31 | – – – Xe đua cỡ nhỏ | |
8703 | 60 | 32 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 60 | 33 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc | |
8703 | 60 | 56 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.500cc | |
8703 | 60 | 57 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 60 | 58 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc | |
8703 | 60 | 61 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 60 | 62 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 60 | 63 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 60 | 64 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 60 | 65 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 60 | 66 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 60 | 67 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 60 | 68 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 60 | 71 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 60 | 72 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 60 | 73 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 60 | 74 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 60 | 75 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 60 | 76 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 60 | 77 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 60 | 81 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 60 | 82 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 60 | 83 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 60 | 84 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 60 | 85 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 60 | 86 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 60 | 87 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 60 | 91 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 60 | 92 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 60 | 93 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 60 | 94 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 60 | 95 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 60 | 96 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 60 | 97 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 60 | 98 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải loại bốn bánh chủ động | |
8703 | 70 | – Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực, có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài | ||
8703 | 70 | 31 | – – – Xe đua cỡ nhỏ | |
8703 | 70 | 32 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 70 | 33 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc | |
8703 | 70 | 56 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.500cc | |
8703 | 70 | 57 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 70 | 58 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc | |
8703 | 70 | 61 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 70 | 62 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 70 | 63 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 70 | 64 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 70 | 65 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 70 | 66 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 70 | 67 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 70 | 71 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 70 | 72 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 70 | 73 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 70 | 74 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 70 | 75 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 70 | 76 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 70 | 77 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 70 | 81 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 70 | 82 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 70 | 83 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 70 | 84 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 70 | 85 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 70 | 86 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 70 | 87 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 70 | 91 | – – – – Dung tích xi lanh không quá 1.000cc | |
8703 | 70 | 92 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc | |
8703 | 70 | 93 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng không quá 1.800cc | |
8703 | 70 | 94 | – – – – Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000cc | |
8703 | 70 | 95 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc | |
8703 | 70 | 96 | – – – – Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng không quá 3.000cc | |
8703 | 70 | 97 | – – – – Dung tích xi lanh trên 3.000cc | |
8703 | 80 | – Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động lực | ||
8703 | 80 | 16 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 80 | 17 | – – – Ô tô kiểu Sedan | |
8703 | 80 | 18 | – – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van) | |
8703 | 80 | 19 | – – – Loại khác | |
8703 | 80 | 91 | – – – Xe đua cỡ nhỏ | |
8703 | 80 | 92 | – – – Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles) | |
8703 | 80 | 96 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 80 | 97 | – – – Ô tô kiểu Sedan | |
8703 | 80 | 98 | – – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van) | |
8703 | 80 | 99 | – – – Loại khác | |
8703 | 90 | – Loại khác | ||
8703 | 90 | 91 | – – – Xe đua cỡ nhỏ | |
8703 | 90 | 92 | – – – Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles) | |
8703 | 90 | 96 | – – – Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết kế như căn hộ) (Motor-Homes) | |
8703 | 90 | 97 | – – – Ô tô kiểu Sedan | |
8703 | 90 | 98 | – – – Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van) | |
8703 | 90 | 99 | – – – Loại khác |
III. Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập , tái xuất , chuyển khẩu :
Theo quy định Phụ lục II Thông tư 12 / 2018/TT – BTC
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:
- Danh mục chỉ áp dụng đối với hàng hoá đã qua sử dụng.
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 2 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc Chương này đều được áp dụng.
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
- Trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
Chương | Nhóm | Phân nhóm | Mô tả mặt hàng | |
Chương 39 | 3918 | Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này. | ||
3922 | Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa vệ sinh, bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic. | |||
3924 | Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh, bằng plastic. | |||
3925 | Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. | |||
3926 | Các sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 | |||
Chương 40 | 4015 | Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng. | ||
– Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay: | ||||
4015 | 19 | 00 | – – Loại khác | |
4016 | Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng. | |||
4016 | 91 | – – Tấm phủ sàn và tấm (đệm) trải sàn (mat) | ||
4016 | 99 | 91 | – – – – Khăn trải bàn | |
4016 | 99 | 99 | – – – – Loại khác | |
Chương 42 | 4201 | 00 | 00 | Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ. |
4202 | Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi, cặp đeo vai cho học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi đựng dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại đồ chứa tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy. | |||
4203 | Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp. | |||
Chương 43 | 4303 | Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông. | ||
4304 | Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo. | |||
Chương 44 | 4414 | 00 | 00 | Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự. |
4419 | Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ. | |||
4420 | Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí, bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc Chương 94. | |||
4421 | Các sản phẩm bằng gỗ khác | |||
Chương 46 | Toàn bộ Chương 46 | |||
Chương 48 | 4814 | 20 | – Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc trang trí cách khác. | |
4823 | Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo. | |||
– Khay, bát, đĩa, cốc, chén và các sản phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa: | ||||
4823 | 61 | 00 | – – Từ tre (bamboo) | |
4823 | 69 | 00 | – – Loại khác | |
4823 | 90 | – Loại khác: | ||
4823 | 90 | 70 | – – Quạt và màn che kéo bằng tay | |
Chương 50 | 5007 | Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm. | ||
Chương 51 | 5111 | Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô. | ||
5112 | Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ. | |||
5113 | 00 | 00 | Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa. | |
Chương 52 | 5208 | Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200g/m². | ||
5209 | Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m². | |||
5210 | Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m². | |||
5211 | Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/m². | |||
5212 | Vải dệt thoi khác từ bông. | |||
Chương 53 | 5309 | Vải dệt thoi từ sợi lanh. | ||
5310 | Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03. | |||
5311 | Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy. | |||
Chương 54 | 5407 | Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04. | ||
5408 | Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05. | |||
Chương 55 | 5512 | Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên. | ||
5513 | Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170g/m². | |||
5514 | Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m². | |||
5515 | Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp. | |||
5516 | Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo. | |||
Chương 57 | Toàn bộ Chương 57 | |||
Chương 58 | Toàn bộ Chương 58 | |||
Chương 60 | Toàn bộ Chương 60 | |||
Chương 61 | Toàn bộ Chương 61 | |||
Chương 62 | Toàn bộ Chương 62 | |||
Chương 63 | 6301 | Chăn và chăn du lịch. | ||
6302 | Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp. | |||
6303 | Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường | |||
6304 | Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04. | |||
6307 | 10 | – Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: | ||
6308 | 00 | 00 | Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ. | |
6309 | 00 | 00 | Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác. | |
Chương 64 | Toàn bộ Chương 64 | |||
Chương 65 | 6504 | 00 | 00 | Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. |
6505 | Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. | |||
6506 | Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí. | |||
– Loại khác: | ||||
6506 | 91 | 00 | – – Bằng cao su hoặc plastic | |
6506 | 99 | – – Bằng vật liệu khác: | ||
Chương 66 | 6601 | Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự). | ||
6602 | 00 | 00 | Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự. | |
Chương 67 | 6702 | Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, lá hoặc quả nhân tạo. | ||
6703 | 00 | 00 | Tóc người đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự. | |
6704 | Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự bằng tóc người, bằng lông động vật hoặc bằng các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. | |||
Chương 69 | 6910 | Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ. | ||
6911 | Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ. | |||
6912 | 00 | 00 | Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ | |
6913 | Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác. | |||
6914 | Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác. | |||
Chương 70 | 7013 | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18). | ||
Chương 71 | 7117 | Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác. | ||
– Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý: | ||||
7117 | 19 | – – Loại khác: | ||
Chương 73 | 7321 | Bếp, bếp có lò nướng, vỉ lò, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống gia nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, dụng cụ hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép. | ||
7323 | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép. | |||
7324 | Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép. | |||
Chương 74 | 7418 | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng. | ||
Chương 76 | 7615 | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm. | ||
Chương 82 | 8210 | 00 | 00 | Đồ dùng cơ khí hoạt động bằng tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để chế biến, pha chế hoặc phục vụ đồ ăn hoặc đồ uống. |
8211 | 91 | 00 | – – Dao ăn có lưỡi cố định | |
8212 | Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải). | |||
8214 | 20 | 00 | – Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng) | |
8215 | Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự. | |||
Chương 83 | 8301 | 30 | 00 | – Ổ khoá thuộc loại sử dụng cho đồ nội thất |
8301 | 70 | 00 | – Chìa rời | |
8302 | Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản dùng cho đồ đạc trong nhà, cho cửa ra vào, cầu thang, cửa sổ, mành che, khung vỏ xe, yên cương, rương, hòm hay các loại tương tự; giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự; bánh xe đẩy loại nhỏ có giá đỡ bằng kim loại cơ bản; cơ cấu đóng cửa tự động bằng kim loại cơ bản. | |||
– Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác: | ||||
8302 | 42 | – – Loại khác, dùng cho đồ nội thất | ||
8302 | 50 | 00 | – Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự | |
8306 | Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện, bằng kim loại cơ bản; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim loại cơ bản. | |||
Chương 84 | 8415 | Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt. | ||
8415 | 81 | – – Kèm theo một bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều): | ||
8415 | 82 | – – Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh: | ||
8415 | 83 | – – Không gắn kèm bộ phận làm lạnh | ||
8415 | 90 | – Bộ phận | ||
8415 | 90 | 19 | – – – Loại khác | |
8418 | Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15. | |||
– Bộ phận | ||||
8418 | 99 | – – Loại khác | ||
8419 | Trang thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy, thiết bị, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun chứa nước nóng, không dùng điện. | |||
– Thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc bình đun chứa nước nóng, không dùng điện: | ||||
8419 | 11 | – – Thiết bị đun nước nóng nhanh bằng ga: | ||
8419 | 11 | 10 | – – – Loại sử dụng trong gia đình | |
8419 | 19 | – – Loại khác: | ||
8419 | 19 | 10 | – – – Loại sử dụng trong gia đình | |
8419 | 81 | – – Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm | ||
8421 | Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí. | |||
– Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng: | ||||
8421 | 21 | – – Để lọc hoặc tinh chế nước: | ||
8421 | 21 | 11 | – – – – Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình | |
– Bộ phận | ||||
8421 | 91 | – – Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: (chỉ bao gồm bộ phận của mã 8421.21.11 nêu trên) | ||
8422 | Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy nạp ga cho đồ uống. | |||
8422 | 90 | – Bộ phận: | ||
8422 | 90 | 10 | – – Của các máy thuộc phân nhóm 8422.11 | |
8423 | 10 | – Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình | ||
– Cân trọng lượng khác: | ||||
8423 | 81 | – – Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg: | ||
8450 | Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. | |||
8450 | 90 | – Bộ phận: | ||
8450 | 90 | 20 | – – Của máy thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12.00 hoặc 8450.19 | |
8451 | 30 | – Máy là và là hơi ép (kể cả ép mếch): | ||
8451 | 30 | 10 | – – Máy là trục đơn, loại gia dụng | |
8452 | 10 | 00 | – Máy khâu dùng cho gia đình | |
8471 | 60 | – Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ: | ||
8471 | 70 | – Bộ lưu trữ: | ||
Chương 85 | 8508 | Máy hút bụi. | ||
8508 | 70 | – Bộ phận: | ||
8508 | 70 | 10 | – – Máy hút bụi của phân nhóm 8508.11.00 hoặc 8508.19.10 | |
8509 | Thiết bị cơ điện gia dụng có động cơ điện gắn liền, trừ máy hút bụi của nhóm 85.08. | |||
8510 | Máy cạo, tông đơ và các dụng cụ loại bỏ râu, lông, tóc, có gắn động cơ điện. | |||
8516 | Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng ; dụng cụ điện làm nóng không gian dùng điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45. | |||
8518 | Micro và giá đỡ micro; loa, đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện. | |||
8518 | 30 | – Tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa: | ||
8518 | 30 | 10 | – – Tai nghe có khung chụp qua đầu | |
8518 | 30 | 20 | – – Tai nghe không có khung chụp qua đầu | |
– – Bộ micro/ loa kết hợp khác: | ||||
8518 | 30 | 51 | – – – Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00 | |
8518 | 30 | 59 | – – – Loại khác | |
8518 | 40 | – Thiết bị điện khuếch đại âm tần | ||
8518 | 90 | – Bộ phận | ||
8519 | Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh. | |||
8519 | 30 | 00 | – Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa) | |
8519 | 81 | – – Thiết bị truyền thông sử dụng công nghệ từ tính, quang học hoặc bán dẫn: | ||
8519 | 81 | 10 | – – – Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm | |
8519 | 81 | 20 | – – – Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài | |
8519 | 81 | 30 | – – – Đầu đĩa compact | |
– – – Máy sao âm: | ||||
8519 | 81 | 49 | – – – – Loại khác | |
– – – Máy ghi băng từ có gắn với thiết bị tái tạo âm thanh, loại âm thanh số: | ||||
8519 | 81 | 69 | – – – – Loại khác | |
– – – Thiết bị tái tạo âm thanh khác, kiểu cassette: | ||||
8519 | 81 | 79 | – – – – Loại khác | |
– – – Loại khác: | ||||
8519 | 81 | 99 | – – – – Loại khác | |
8521 | Thiết bị ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video. | |||
8522 | Bộ phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị của nhóm 85.19 hoặc 85.21. | |||
8527 | Thiết bị thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ trong cùng một khối. | |||
8529 | Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28. | |||
8539 | Bóng đèn điện dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn đi-ốt phát quang (LED). | |||
8539 | 22 | – – Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V: | ||
8539 | 22 | 91 | – – – – Loại dùng trong chiếu sáng trang trí, công suất không quá 60W | |
8539 | 22 | 92 | – – – – Loại khác, dùng trong chiếu sáng gia dụng | |
8539 | 22 | 93 | – – – – Loại khác | |
8539 | 29 | – – Loại khác: | ||
8539 | 29 | 50 | – – – Loại khác, có công suất trên 200W nhưng không quá 300 W và điện áp trên 100 V | |
8539 | 31 | – – Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng: | ||
8539 | 39 | – – Loại khác | ||
Chương 87 | 8711 | Mô tô (kể cả xe gắn máy có bàn đạp (moped)) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; thùng xe có bánh (side-cars). | ||
8712 | Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ (trừ xe đạp đua mã HS 8712.00.10) | |||
8714 | Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 87.13 (trừ bộ phận và phụ kiện của nhóm 87.13) | |||
Chương 90 | 9004 | 10 | 00 | – Kính râm |
Chương 91 | 9101 | Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, với vỏ làm bằng kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý. | ||
9102 | Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 91.01. | |||
9103 | Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thuộc nhóm 91.04. | |||
9105 | Đồng hồ thời gian khác. (trừ đồng hồ đo thời gian hàng hải mã HS 9105.91.10, 9105.99.10 và máy tương tự) | |||
Chương 94 | 9401 | 30 | 00 | – Ghế quay có điều chỉnh độ cao |
9401 | 40 | 00 | – Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại. | |
9401 | 52 | 00 | – – Bằng tre | |
9401 | 53 | 00 | – – Bằng song, mây | |
9401 | 61 | 00 | – – Đã nhồi đệm: | |
9401 | 69 | – – Loại khác | ||
9401 | 71 | 00 | – – Đã nhồi đệm | |
9401 | 79 | – – Loại khác | ||
9401 | 80 | 00 | – Ghế khác | |
9403 | 10 | 00 | – Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng | |
9403 | 20 | – Đồ nội thất bằng kim loại khác: | ||
9403 | 30 | 00 | – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng | |
9403 | 40 | 00 | – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp | |
9403 | 50 | 00 | – Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ | |
9403 | 60 | – Đồ nội thất bằng gỗ khác: | ||
9403 | 70 | – Đồ nội thất bằng plastic: | ||
9403 | 82 | 00 | – – Bằng tre | |
9403 | 83 | 00 | – – Bằng song, mây | |
9403 | 89 | – – Loại khác: | ||
9404 | Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc. | |||
9405 | 10 | 92 | – – – Bộ đèn và đèn huỳnh quang | |
9405 | 10 | 99 | – – – Loại khác | |
9405 | 20 | 90 | – – Loại khác | |
9405 | 30 | 00 | – Bộ đèn dùng cho cây Nô-en | |
9405 | 50 | 11 | – – – Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo | |
9405 | 50 | 19 | – – – Loại khác | |
9405 | 50 | 40 | – – Đèn bão | |
9405 | 50 | 90 | – – Loại khác | |
Chương 95 | 9504 | Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động. | ||
9505 | Đồ dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật hoặc trò vui cười. | |||
Chương 96 | 9603 | 21 | 00 | – – Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ |
9603 | 29 | 00 | – – Loại khác | |
9603 | 90 | – Loại khác | ||
9605 | 00 | 00 | Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo. | |
9613 | Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc. | |||
9614 | Tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng. | |||
9615 | Lược, trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 85.16, và bộ phận của chúng. | |||
9617 | 00 | 10 | – Phích chân không và các loại bình chân không khác, hoàn chỉnh có kèm vỏ |
IV. Điều kiện nhập khẩu đối với trang thiết bị , máy móc cũ :
Điều kiện đối với trang thiết bị , máy móc cũ :
Điều 6 Thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định :
1. Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;
b) Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
2. Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;
b) Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Đối với linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng: Chỉ được nhập khẩu khi doanh nghiệp sản xuất có nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đang được vận hành tại doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất có thể tự nhập khẩu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp khác thực hiện việc nhập khẩu.
- Trong trường hợp cần thiết, tùy thuộc đặc thù của từng ngành, lĩnh vực được phân công quản lý, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành quy định yêu cầu về tuổi thiết bị thấp hơn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này đối với thiết bị đã qua sử dụng (thấp hơn 10 năm) và thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ biết để thống nhất quản lý.
Hồ sơ :
– Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
– Ngoài ra , Theo điều 7 thông tư 23/2015/ TT-BKHCN thì đối với trang thiết bị đã qua sử dụng thì cần thêm:
- Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này:
– 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.
- Đối với các trường hợp khác nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:
a) 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
b) 01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức giám định quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
– Ngoài ra , Theo điều 9 thông tư 23/2015/ TT-BKHCN thì hồ sơ nhập khẩu linh kiện , phụ tùng , bộ phận thay thế đã qua sử dụng cần bổ sung hồ sơ như sau :
Hồ sơ nhập khẩu: Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:
a) 01 bản chính Văn bản của doanh nghiệp thuyết minh về việc cần thiết phải nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận để phục vụ nhu cầu sửa chữa, thay thế đối với thiết bị đã qua sử dụng đang được vận hành tại doanh nghiệp, đồng thời cam kết nhập khẩu đủ số lượng, chủng loại cần thay thế và sử dụng đúng mục đích;
b) Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu theo ủy quyền, phải bổ sung 01 bản chính Văn bản được ủy quyền của doanh nghiệp sản xuất;
c) 01 bản sao Tài liệu kỹ thuật của linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế (nếu có).
Thủ tục :
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:
– Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 của Luật này;
– Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
– Nộp lệ phí làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí , cụ thể là :
Theo quy định tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính, việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh có nhiều điểm mới so với quy định trước đây. Một trong những điểm mới nổi bật gồm: quy định về đối tượng áp dụng, mức thu; các trường hợp miễn thu phí, lệ phí; cách thức nộp phí, lệ phí;…
Mức thu và đối tượng áp dụng
Tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ thuộc đối tượng được miễn phí theo quy định cũ, từ 01/01/2017 sẽ phải nộp phí hải quan là 20.000 đồng/tờ khai.
Bổ sung cụ thể phí đối với đơn yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và phí đối với hàng, phương tiện quá cảnh, đồng thời lệ phí quá cảnh đối với phương tiện vận tải sẽ được áp dụng theo đầu phương tiện vận tải (quy định cũ áp dụng theo tờ khai), với mức cụ thể như sau:
STT | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Phí Hải quan đăng ký tờ khai | 20.000 đồng/tờ khai |
2 | Phí Hải quan kiểm tra giám sát, hoặc tạm dừng làm thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ | 200.000 đồng/01 đơn |
3 | Lệ phí quá cảnh đối với hàng hóa | 200.000 đồng/tờ khai |
4 | Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ (gồm: ô tô, đầu kéo, máy kéo) | 200.000 đồng/phương tiện |
5 | Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy (gồm:tàu, ca nô, đầu kéo, xà lan) | 500.000 đồng/phương tiện |
Các trường hợp chỉ thu phí 1 lần bao gồm:
– Hàng tạm nhập tái, xuất hoặc tạm xuất, tái nhập chỉ thu phí, lệ phí chỉ một lần khi làm thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu;
– Hàng gửi kho ngoại quan chỉ thu phí làm thủ tục Hải quan một lần khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu.
– Đối với hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh chỉ thực hiện thu lệ phí tờ khai một lần khi làm thủ tục nhập cảnh tại cửa khẩu nhập, không thu lệ phí khi làm thủ tục xuất cảnh.
Các trường hợp miễn thu phí, lệ phí
Thông tư cũng bổ sung nhiều trường hợp được miễn thu phí, lệ phí.
Cụ thể hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mangtheo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới mức 50.000 đồng cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.
Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.
Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.
Hàng hóa, phương tiện quá cảnh được miễn theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.
Cách thức nộp phí
Người nộp phí, lệ phí có thể nộp từng lần hoặc nộp theo tháng theo quy định như trước đây. Tuy nhiên, Thông tư quy định rõ, muốn nộp theo tháng người nộp phí phải đăng ký với tổ chức thu phí về việc nộp phí theo tháng.
Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí tiền mặt trực tiếp chơ cơ quan hải quan hoặc chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của cơ quan Hải quan mở tại Kho bạc nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu tại ngân hàng thương mại.
Ngoài ra Thông tư cũng hướng dẫn cụ thể về việc ủy nhiệm thu phí, lệ phí; việc kê khai nộp phí, lệ phí của tổ chức thu; việc quản lý và sử dụng phí.
Thời hạn :
Theo quy định điều 23 Luật Hải quan 2014
– Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật này.
– Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật này, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:
+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;
+ Việc kiểm tra phương tiện vận tải phải bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách và bảo đảm việc kiểm tra, giám sát hải quan theo quy định của Luật này.
Cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục
Công an hải quan cửa khẩu
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa :
Hồ sơ :
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh
- Mẫu C/O : Mẫu Giáy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh
- Tờ khai xuất khẩu: Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;
- Bản sao hóa đơn thương mại: (Commercial Invoice) : (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương: (Bill of Lading) :(Đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;
- Bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu (Packing List) :Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo
- Bản khai báo xuất xứ :Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác.
- Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa :(Đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) giải trình các bước sản xuất thành sản phẩm cuối cùng.
- Các giấy tờ khác: Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
Thời hạn hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nếu doanh nghiệp có đủ hồ sơ theo hướng dẫn nêu trên: 02- 03 ngày làm việc
Chứng thư giám định
Tổ chức giám định cấp chứng thư giám định bao gồm:
– Tổ chức giám định trong nước, đã đăng ký hoạt động theo Luật Thương mại, có chức năng giám định máy móc, thiết bị;
– Tổ chức giám định nước ngoài, đã đăng ký hoạt động theo luật pháp nước sở tại, nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động giám định, có chức năng giám định máy móc, thiết bị.
Những nội dung cần thiết của giấy yêu cầu giám định
- Giấy yêu cầu phải có Ngày, tháng, năm yêu cầu:
- Nếu là đơn vị tổ chức kinh doanh yêu cầu thì phải có tên pháp nhân, người có thẩm quyền ký và đóng dấu. Giấy yêu cầu cũng có thể không có người có thẩm quyền ký và đóng dấu trong trường hợp cá nhân có giấy giới thiệu của đơn vị tổ chức kinh doanh đại diện cho cơ quan
- Đối với người nước ngoài: Chúng tôi chấp nhận ấn chỉ riêng của khách hàng, có chữ ký của người có thẩm quyền.
- Đối với các cá nhân yêu cầu: Giấy yêu cầu phải ghi địa chỉ và số Chứng minh nhân dân hoặc số giấy phép lái xe máy / ôtô do Công an cấp, ký và ghi rõ họ tên người yêu cầu giám định.
- Đối với trường hợp đã ký Hợp đồng giám định cả công trình hoặc bao cả năm: Chúng tôi chấp nhận Giấy yêu cầu không dấu nếu khách hàng đã đăng ký chữ ký lần đầu
- Người yêu cầu giám định phải điền các hạng mục ghi trong giấy yêu cầu, cụ thể như sau:
- Thông tin về lô hàng: Tên hàng, số, khối lượng, bao bì, phương tiện vận tải
- Loại hình giám định: Nêu cụ thể
- Các loại giấy tờ kèm theo: Tùy từng hạng mục yêu cầu giám định, các giấy tờ kèm theo có thể khác nhau, nhưng phải đủ để thực hiện vụ giám định, cụ thể như sau:
+ Các chứng từ đặc định cho lô hàng (dùng chung cho các loại hình giám định): Vận đơn đường biển (B/L -Bill of Lading); Hợp đồng (Contract); Thư tín dụng (L/C); Phiếu đóng gói, bản kê chi tiết đóng gói (Packing list – P/L); Hoá đơn (Invoice).
+ Ngoài ra còn có các chứng từ đặc thù riêng cho từng loại hình giám định như: Phiếu đóng gói chi tiết nếu hàng hoá đóng không thống nhất; Bản kê chi tiết cân nếu hàng hoá đóng không thống nhất; Giấy chứng nhận khối lượng của người bán; Tài liệu phân tích, lấy mẫu; Giấy chứng nhận phẩm chất của người bán; Biên bản hàng hư hỏng đổ vỡ (COR); Bản kết toán nhận hàng với tàu (ROROC); Thư tín dụng (L/C) …
- Mẫu hàng gửi kèm theo : Nếu có mẫu hàng gửi kèm đề nghị khách hàng ghi rõ: Số lượng; Khối lượng mẫu; Cách đóng gói; Niêm phong; Kỹ mã hiệu của mẫu
- Địa điểm và ngày hẹn giám định, người liên hệ giám định
- Số bản chứng thư giám định cần cấp (Tiếng Việt, Ngoại ngữ gì)
- Thể thức thanh toán, số tài khoản tại Ngân hàng (Nếu khách hàng trả phí giám định bằng tiền mặt trước khi lấy chứng thư thì không cần kê khai số tài khoản)
Thủ tục :
Tổ chức giám định gửi thông tin về Bộ Khoa học và Công nghệ để được tổng hợp, công bố trên Cổng thông tin điện tử. Thông tin gồm: Tên tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, website, bản sao giấy đăng ký kinh doanh theo Luật Thương mại (đối với tổ chức giám định trong nước), bản sao văn bản cho phép hoạt động giám định của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động kèm bản dịch tiếng Việt được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức giám định nước ngoài); bản chụp mẫu giấy đăng ký giám định; bản chụp mẫu chứng thư giám định.
Thời hạn hiệu lực của chứng thư giám định:
Đối với hoạt động giám định trước khi hàng hóa về cảng Việt Nam, chứng thư giám định có hiệu lực là chứng thư được cấp cho thiết bị đã qua sử dụng không quá 06 tháng tính từ thời điểm cấp đến thời điểm hàng hóa về đến cảng Việt Nam.