Tỷ lệ % thương tật khi bị đánh gây tổn thương tai, mũi, họng, bị tai nạn lao động, mất, dập các bộ phận thuộc vùng tai, mũi, họng.
Theo Thông tư số:20/2014/TT-BYT ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, tỷ lệ thương tật của các tổn thương cơ thể do tổn thương tai, mũi, họng được ghi nhận như sau:
TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO TỔN THƯƠNG TAI – MŨI – HỌNG
Tổn thương Tai – Mũi – Họng | Tỷ lệ thương tật (%) |
I. Tai | |
1. Nghe kém hai tai | |
1.1. Nghe kém nhẹ hai tai | 7 – 9 |
1.2. Nghe kém nhẹ một tai – trung bình một tai | 16 – 20 |
1.3. Nghe kém nhẹ một tai – nặng một tai | 21 – 25 |
1.4. Nghe kém nhẹ một tai – quá nặng một tai | 26 – 30 |
1.5. Nghe kém trung bình hai tai | |
1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 36 đến 45%) | 21 – 25 |
1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 46 đến 55%) | 26 – 30 |
1.6. Nghe kém trung bình một tai – nghe kém nặng một tai | 31 – 35 |
1.7. Nghe kém trung bình một tai – nghe kém rất nặng một tai | 36 – 40 |
1.8. Nghe kém nặng hai tai | |
1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 56 đến 65%) | 41 – 45 |
1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 66 đến 75%) | 46 – 50 |
1.9. Nghe kém nặng một tai – Nghe kém quá nặng một tai | 51 – 55 |
1.10. Nghe kém quá nặng hai tai | |
1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 76 đến 95%) | 61 – 63 |
1.10.2 Mức độ II (thiếu hụt thính lực 100%) | 71 |
2. Nghe kém một tai | |
2.1. Nghe kém nhẹ một tai | 3 |
2.2. Nghe kém trung bình một tai | 9 |
2.3. Nghe kém nặng một tai | 11 – 15 |
2.4. Nghe kém quá nặng một tai | 16 – 20 |
3. Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo xơ dính màng nhĩ do sóng nổ làm giảm sức nghe
Xác định tỷ lệ theo mức độ nghe kém |
|
4. Viêm tai giữa mạn tính sau chấn thương sóng nổ gây tổn thương tai giữa. Tỷ lệ theo sức nghe và cộng thêm từ 5 đến 10% (cộng lùi) tuỳ theo viêm tai giữa một bên hay hai bên, có kèm theo cholesteatome cộng thêm từ 11 đến 15% (cộng lùi). | |
5. Vết thương vành tai | |
5.1. Sẹo vành tai không co rúm | 1 – 3 |
5.2. Mất một phần một vành tai hoặc sẹo co rúm một vành tai | 5 – 9 |
5.3. Mất hoàn toàn một vành tai | 15 – 20 |
5.4. Mất hoàn toàn hai vành tai | 26 – 30 |
6. Sẹo chít hẹp ống tai | |
6.1. Sẹo làm hẹp ống tai một bên (hạn chế âm thanh) | 3 – 6 |
6.2. Sẹo làm hẹp ống tai hai bên | 11 – 15 |
6.3. Nếu ống tai bị bít kín tỷ lệ tính theo mức độ nghe kém cộng lùi tỷ lệ ống tai bị bịt kín | |
6.4. Nếu ống tai bị bít kín gây viêm ống tai ngoài thì cộng từ 5 đến 7 % ở từng bên tai (cộng lùi) | |
7. Vỡ xương đá không để lại di chứng | 16 – 20 |
8. Vỡ xương đá để lại di chứng: Tỷ lệ mục 7 cộng tỷ lệ di chứng (cộng lùi) | |
II. Mũi xoang | |
1. Khuyết mũi | |
1.1. Khuyết một phần mũi ảnh hưởng ít thẩm mỹ | 5 – 9 |
1.2. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da | 11 – 15 |
1.3. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da và sụn | 21 – 25 |
1.4. Khuyết nửa mũi | 31 – 35 |
1.5. Khuyết hoàn toàn mũi | 41 – 45 |
2. Sẹo chít hẹp lỗ mũi (do chấn thương) ảnh hưởng đến thở | |
2.1. Sẹo chít hẹp một lỗ mũi | 11 – 15 |
2.2. Sẹo bít cả một lỗ mũi | 16 – 20 |
2.3. Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở | 31 – 35 |
2.4. Sẹo bít hoàn toàn cả hai lỗ mũi phải thở bằng mồm | 41 – 45 |
3. Tổn thương tháp mũi (Gãy, sập xương sống mũi,vẹo vách ngăn) | |
3.1. Không ảnh hưởng đến chức năng thở và ngửi | 9 |
3.2. Ảnh hưởng đến thở và ngửi rõ rệt | 26 – 30 |
4. Rối loạn khứu giác một bên | |
4.1. Rối loạn khứu giác một bên | 7 – 9 |
4.2. Mất khứu giác hoàn toàn một bên
Tỷ lệ được cộng lùi từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn….) |
11 – 15 |
5. Viêm mũi teo (Trĩ mũi) | |
5.1. Viêm mũi teo một bên mũi | 16 – 20 |
5.2. Viêm mũi teo hai bên | 31 – 35 |
6. Chấn thương xoang | |
6.1. Vỡ rạn hay lún thành xoang hàm hoặc xoang trán không di lệch | 11 – 15 |
6.2. Mất một phần hay vỡ di lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán | 16 – 20 |
6.3. Chấn thương phức hợp mũi – sàng (vỡ kín mũi – sàng – bướm) cộng lùi với các tổn thương phối hợp đi kèm của các cơ quan khác | 36 – 40 |
7. Chấn thương sọ – mặt (Tầng trên, giữa, dưới) theo tỷ lệ tổn thương các chức năng liên quan | |
8. Viêm xoang sau chấn thương | |
8.1. Viêm đơn xoang | |
8.1.1. Một bên | 6 – 10 |
8.1.2. Hai bên | 11 – 15 |
8.2. Viêm đa xoang | |
8.2.1. Một bên | 16 – 20 |
8.2.2. Hai bên | 26 – 30 |
8.3. Viêm xoang còn dị vật nằm trong xoang (chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc có lỗ rò: Tỷ lệ cộng lùi 5% vào tỷ lệ viêm xoang | |
III. Họng | |
1. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng đến nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc) | 11 – 15 |
2. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng khó nuốt (khó nuốt chất lỏng) | 26 – 30 |
3. Ăn qua ống thông dạ dầy (sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng | 71 – 73 |
4. Mất vị giác: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và Hệ Thần kinh | 7 – 9 |
IV. Thanh quản | |
1. Rối loạn tiếng nói do tổn thương của thanh quản – họng hoặc các cơ vùng cổ | |
1.1. Nói khó | |
1.1.1. Nói khó mức độ nhẹ (câu ngắn) | 16 – 20 |
1.1.2. Nói khó mức độ vừa (từng tiếng) | 26 – 30 |
1.1.3. Nói khó mức độ nặng (không rõ tiếng) | 41 – 45 |
1.2. Không nói được phải giao tiếp bằng hình thức khác | 61 |
2. Rối loạn giọng nói (do tổn thương nội thanh quản – dây thanh) | |
2.1. Nói khản giọng | 11 – 15 |
2.2. Nói không rõ tiếng | 21 – 25 |
2.3. Mất tiếng | 41 – 45 |
Ghi chú: Tỷ lệ được cộng lùi thêm 10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi…) | |
3. Rối loạn hô hấp (khó thở thanh quản) | |
3.1.Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt) | 26 – 30 |
3.2. Khó thở vừa (trung bình: khó thở xuất hiện khi gắng sức nhẹ) | 46 – 50 |
3.3. Khó thở nặng (khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi) | 61 – 63 |
3.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn | 81 |