Khi nào thì được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Câu hỏi: Khi nào thì được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Xin cho hỏi khi nào thì được hoãn nghĩa vụ quân sự, và nếu được tạm hoãn thì thời gian bao lâu?

Khi nào thì được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
Khi nào thì được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

Luật sư Tư vấn Khi nào thì được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự – Gọi 1900.0191

Công ty Luật LVN

Xin cảm ơn quý khách đã tin tưởng và gửi thắc mắc đề nghị được tư vấn luật đến Công ty Luật LVN. Để thuận tiện cho việc quý khách có thể theo dõi cũng như xem lại nội dung tư vấn của chúng tôi, bộ phận Tư vấn pháp luật đã biên tập lại nội dung thành các Ấn bản thông tin pháp luật miễn phí và đăng tải trên website: wikiluat.com và luatlvn.com.

Đối với câu hỏi này, dựa trên những thông tin mà khách hàng cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ghi nhận tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và các văn bản thỏa thuận được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1. Thời điểm sự kiện pháp lý

Ngày 10 tháng 07 năm 2017

2. Cơ sở pháp lý

Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015

3. Luật sư trả lời

      Dựa theo Khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về các trường hợp tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

“1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo”.

      Như vậy, để được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, ngoài việc nằm trong các điều kiện được dẫn chiếu tại điều luật trên bạn còn cần lập hồ sơ và nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi bạn cư trú và có thông báo tuyển sinh nhập ngũ:

– Bản chính Đơn xin tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ quân sự.

– Giấy tờ chứng minh điều kiện tạm hoãn.

      Trên đây là tư vấn của Công ty Luật LVN đối với trường hợp của quý khách. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật qua điện thoại miễn phí số: 1900 0191 để có thể được giải đáp nhanh nhất.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN


 

1900.0191