Hợp đồng thuê nhân viên bán hàng

CÔNG TY …………
Số: …/HĐLĐ/…
———-
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-o0o—

……………………, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN BÁN HÀNG

– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

– Căn cứ Bộ luật lao động 2012;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):

CÔNG TY…

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tel:

Fax:

Đại diện:

Chức vụ:

BÊN B (Người lao động):

Ông/bà:                                                 Ngày sinh:                                   Giới tính:

CMND số:                                         Ngày cấp:                             Nơi cấp:

Hộ khẩu thường trú:

Nơi cư trú hiện tại:

Thông tin liên lạc:

Sau quá trình trao đổi, thỏa thuận, hai bên đã thống nhất ký kết Hợp đồng lao động với những nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê bên B làm việc tại trụ sở chính của Công ty… với một số nội dung sau:

– Loại hợp đồng: Hợp đồng lao động có thời hạn 02 năm (kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …).

– Vị trí công việc: Nhân viên bán hàng Công ty…

– Địa điểm làm việc: …

– Nội dung công việc:

(i) Tiếp nhận, bảo quản hàng hóa nhập về cửa hàng;

(ii) Trưng bày sản phẩm đã nhập về cửa hàng;

(iii) Tư vấn bán hàng qua điện thoại và bán hàng trực tiếp tại quầy;

(iv) Giải đáp thắc mắc, yêu cầu của khách hàng (nếu có).

ĐIỀU 2. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

2.1. Thời gian làm việc

Làm việc 8 giờ/ngày từ thứ 2 đến thứ 6:

– Buổi sáng: từ 8:00 đến 12:00

– Buổi chiều: từ 13:00 đến 17:00

2.2. Mức lương và hình thức thanh toán

– Mức lương: 6.000.000 đồng/tháng

  Bên A thực hiện thanh toán tiền lương cho bên B theo hình thức chuyển khoản vào ngày mùng 3 hàng tháng, thông qua tài khoản sau:

Chủ tài khoản: …

Số tài khoản: …

Ngân hàng: …                    

Chi nhánh: …

ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

3.1. Quyền của người lao động

– Yêu cầu bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền lương, chi phí cũng như các khoản bổ sung khác;

– Được xét khen thưởng theo quy định của pháp luật và nội quy của Công ty;

– Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề và các buổi kiểm tra kỹ năng do Công ty tổ chức;

Được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo mức lương quy định trong Hợp đồng này;

– Hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật lao động.

3.2. Nghĩa vụ của người lao động

– Tuân thủ các quy định của pháp luật lao động và chấp hành Điều lệ, nội quy của Công ty;

– Thực hiện công việc theo đúng sự phân công, chỉ đạo và thời hạn bên A giao cho;

– Tham gia đầy đủ, tích cực các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề và các buổi kiểm tra kỹ năng của Công ty (nếu có);

– Lập báo cáo tổng kết doanh thu và KPI theo quý. Báo cáo được trình cho bên A vào ngày làm việc cuối cùng của quý;

– Chịu trách nhiệm trước bên A về khiếu nại của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm bán ra hay dịch vụ được hưởng.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

4.1. Quyền của người sử dụng lao động

– Yêu cầu, nhắc nhở bên B nghiêm túc thực hiện các công việc được giao;

– Hướng dẫn, điều hành bên B hoàn thành công việc theo Hợp đồng;

– Tiến hành xử lý kỷ luật lao động nếu bên B vi phạm Điều lệ, nội quy Công ty ;

– Hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật lao động.

4.2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền lương cho bên B;

– Bảo đảm việc làm, điều kiện làm việc theo tiêu chuẩn luật địnhl

– Tiến hành nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho bên B;

– Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật lao động.

ĐIỀU 5. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

Trong trường hợp bên B vi phạm các quy định trong Hợp đồng, nội quy của Công ty và các quy định khác của pháp luật lao động thì tùy theo mức độ, tính chất của hành vi vi phạm để lựa chọn hình thức kỷ luật phù hợp.

ĐIỀU 6. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

– Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này đều được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải giữa các bên.

– Trong trường hợp hòa giải không thành, các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Bên vi phạm phải chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình tố tụng tại Tòa án.

ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực theo một trong các trường hợp sau:

– Hết thời hạn 02 năm theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

– Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định pháp luật.

ĐIỀU 8. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

– Hợp đồng lao động được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản. Trường hợp các bên ký kết Phụ lục hợp đồng thì Phụ lục được xem là bộ phận không thể tách rời và có giá trị pháp lý như những nội dung của Hợp đồng này.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký tên)
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG  
(Ký tên, đóng dấu)          
1900.0191