Loại và cấp công trình xây dựng

Câu hỏi được gửi từ khách hàng: Loại và cấp công trình xây dựng?


Luật sư Tư vấn Luật Xây dựng – Gọi 1900.0191

Dựa trên những thông tin được cung cấp và căn cứ vào các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, các cam kết, thỏa thuận quốc tế được ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ Việt Nam. Chúng tôi đưa ra trả lời như sau:

1./ Thời điểm pháp lý

Ngày 28 tháng 07 năm 2018

2./ Cơ sở Pháp Luật liên quan tới vấn đề Loại và cấp công trình xây dựng

  • Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

3./ Luật sư tư vấn

Trong hoạt động xây dựng, thực hiện dự án xây dựng các công trình khác nhau sẽ có những quy trình, thủ tục khác nhau. Để xác định những quy định được áp dụng trong từng trường hợp thì việc phân loại và phân cấp công trình xây dựng là không thể thiếu, pháp luật quy định về Loại và cấp công trình xây dựng như sau:

  • Về Phân loại công trình xây dựng:

Căn cứ Điều 8 Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định về Phân loại và phân cấp công trình xây dựng như sau:

Điều 8. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng

1. Căn cứ theo công năng sử dụng, công trình xây dựng được phân thành các loại như sau:

a) Công trình dân dụng;

b) Công trình công nghiệp;

c) Công trình giao thông;

d) Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn;

đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật;

e) Công trình quốc phòng, an ninh.

Danh mục chi tiết các loại công trình được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Đối với công trình không được quy định trong các mục từ mục I đến mục V của Phụ lục I Nghị định này, Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành xác định loại của công trình.

3. Công trình, hạng mục công trình được phân cấp căn cứ trên quy mô, loại kết cấu, tầm quan trọng để áp dụng trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng sau đây:

a) Quản lý phân hạng năng lực của các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng và công bố thông tin năng lực của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình;

b) Yêu cầu về cấp công trình phải lập chỉ dẫn kỹ thuật và xác định số bước thiết kế xây dựng công trình;

c) Phân định trách nhiệm thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình của các cơ quan chuyên môn về xây dựng;

d) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng;

đ) Phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;

e) Quy định về thời hạn bảo hành công trình xây dựng; quản lý công tác bảo trì công trình xây dựng;

g) Phân cấp sự cố công trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng;

h) Các quy định khác có liên quan.

4. Phân cấp công trình để thiết kế xây dựng công trình và để quản lý các nội dung khác được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy định của pháp luật có liên quan.

5. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành hướng dẫn phân cấp các loại công trình xây dựng nêu tại Khoản 3 Điều này.

Theo đó, công trình xây dựng hiện nay được phân loại chủ yếu dựa trên công năng sử dụng của công trình xây dựng. Cụ thể với mỗi công trình xây dựng được phân loại vào loại công trình nào trong các loại công trình theo quy định nêu trên được xác định căn cứ vào hướng dẫn phân loại tại Phụ lục I Nghị định 46/2015/NĐ-CP.

  • Về phân cấp công trình:

Công trình xây dựng được phân cấp thành các cấp : đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV.  Việc phân cấp dựa trên quy mô công suất hoặc tầm quan trọng được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 03/2016/TT-BXD đối với từng công trình cụ thể.

Như vậy, việc phân loại và phân cấp công trình xây dụng được áp dụng và xác định dựa trên các quy định trên

Với những tư vấn về câu hỏi Loại và cấp công trình xây dựng, Công ty Luật LVN mong rằng đã có thể giải đáp được nhu cầu của quý khách, nếu quý khách vẫn còn chưa rõ hoặc có thông tin mới với trường hợp trên, quý khách có thể liên hệ Bộ phận Tư vấn pháp luật Miễn phí số: 1900.0191 để được Luật sư hỗ trợ ngay lập tức.

Tham khảo thêm bài viết:

1900.0191