Hợp đồng hợp tác khai thác cát

Hợp đồng hợp tác khai thác cát, hợp đồng hợp tác hút cát trên sông. Khai thác cát là lĩnh vực có lợi nhuận cao nhưng cũng đem lại những ảnh hưởng lớn cho môi trường. Cát là nguyên vật liệu xây dựng không thể thiếu, với những ưu điểm vật lý vượt trội và quy trình khai thác, sàng lọc đơn giản, cát sông là một trong những loại lý tưởng hàng đầu để khai thác quy mô lớn.

Hợp đồng hợp tác khai thác cát được sử dụng khi các đơn vị nhận thấy quy mô và hiệu quả của việc hợp tác sẽ đem lại những lợi ích đáng kể hơn là tự thực hiện dự án. Trong hợp đồng các bên cần đặc biệt lưu ý các điều khoản sau:

  • Điều khoản về chủ thể, chức năng, vị trí;
  • Điều khoản về phạm vi hợp tác, thời gian hợp tác, cách thức hợp tác;
  • Điều khoản về phân chia lợi nhuận, cách tính lợi nhuận
  • Điều khoản về giấy phép, thuế, phí, lệ phí có liên quan;
  • Điều khoản về phạt vi phạm, bồi thường, trọng tài, tòa án;
  • Điều khoản về bí mật kinh doanh, công nghệ, cam kết trách nhiệm;
  • Điều khoản về bổ sung, chấm dứt, hiệu lực;

Mẫu Hợp đồng hợp tác khai thác cát

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày … tháng … năm ….

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KHAI THÁC CÁT

Số: ……./…………

Căn cứ vào: 

  • Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
  • Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Luật đầu tư 2014 số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
  • Luật khoáng sản 2010;
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
  • Khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN A:…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
GPKTKS:  …………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Đại diện theo pháp luật:……………………………………Chức vụ .…………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………

Và: 

BÊN B:…………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Số fax:…………………………………………………………………
Số tài khoản:……………………………Ngân hàng .………………………
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu:…………………………………………………………………
Chức vụ:…………………………………………………………………

Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác khai thác cát (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Đối tượng của Hợp đồng là công việc khai thác cát. Bên B đồng ý hợp tác với Bên A cùng thực hiện công việc khai thác cát và cùng hưởng lợi nhuận theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.

1.2. Quy trình khai thác cát:

– Cát được khai thác là loại cát ………………………… được sử dụng trong mục đích…………….

– Việc khai thác cát phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lao động và không gây ảnh hưởng ngoài phạm vi cho phép theo quy định của pháp luật.

– Phải khai thác một cách hợp lí, khối lượng cát được khai thác tối đa là ………………..

– Bên A có trách nhiệm hướng dẫn về quy trình khai thác cát một cách hiệu quả hợp lí.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP TÁC

2.1. Bên A là bên cung cấp nguồn nhân lực thực hiện công việc khai thác cát. Nguồn nhân công của Bên A cung cấp phải có đáp ứng điều kiện về tuổi lao động, sức khỏe phù hợp với đặc thù công việc khai thác cát. Bên A sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin về nhân công cung cấp cho Bên B.

2.2. Bên B là bên cung cấp các thiết bị máy móc, thuốc nổ, vật dụng phục vụ cho việc khai thác mỏ và nhân công điều khiển các thiết bị máy móc đó. Bên B có trách nhiệm hướng dẫn về quy trình khai thác cát một cách hiệu quả và hợp lí.

2.3. Hai bên hợp tác cùng khai thác, sau mỗi đợt khai thác bên A sẽ đem khối lượng cát khai thác được đi tiêu thụ và chia lợi nhuận cho bên B theo tỷ lệ được thỏa thuận ở Điều 4 Hợp đồng này

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Hai bên thống nhất khai thác cát tại địa điểm ….;

3.2. Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ ngày …/ …./….. đến ngày …/…/…..

ĐIỀU 4: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC

4.1. Việc tiêu thụ cát sẽ do bên A lên kế hoạch và thực hiện tiêu thụ. Các giao dịch trong quá trình tiêu thụ phải được ghi lại thành nhật ký, có biên lai xác nhận thanh toán rõ ràng cho từng đợt giao dịch và cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu này cho bên B.

4.2. Các bên thỏa thuận lãi sẽ được phân chia cho các bên căn cứ theo tỉ lệ:

+Bên A hưởng:  ………..%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)

+Bên B hưởng:…………%/ (tổng doanh thu sau khi trừ toàn bộ chi phí và các nghĩa vụ với cơ quan nhà nước)

4.3. Trường hợp kinh doanh lỗ, các Bên sẽ cùng chịu mức thiệt hại bằng nhau, tức là mỗi Bên chịu 50% phần thua lỗ.

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

5.1. Bên A thanh toán phần lãi cho Bên B 3 tháng 1 lần. Ngày thanh toán được xác định là từ ngày ….tới ngày ….của tháng đầu tiên trong ba tháng đó.

5.2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 100%.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Quyền của Bên A

– Được chia lợi nhuận theo đúng thỏa thuận đã quy định tại Điều 4 của hợp đồng này;

– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác;

– Yêu cầu bên B bồi thường nếu bên B vi phạm quy định tại hợp đồng này.

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

– Đảm bảo nguồn nhân công luôn sẵn sàng và có nguồn thay thế dự phòng khi xảy ra tình trạng thiếu nhân công thực hiện.

– Khai thác hiệu quả, đúng quy trình, đúng khối lượng cho phép; đảm bảo an toàn cho nhân công;

– Sau khi tiêu thụ cát, phải chia lợi nhuận cho bên B theo đúng quy định tại Điều 4 của hợp đồng này;

– Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra;

– Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Quyền của Bên B

– Được chia lợi nhuận theo đúng thỏa thuận đã quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.

– Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

– Yêu cầu bên A bồi thường nếu bên A vi phạm quy định tại hợp đồng này;

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– Giữ gìn, bảo quản, kịp thời sửa chữa các hư hỏng của thiết bị máy móc, vật dụng để không làm ảnh hưởng quá nhiều tới việc khai thác của bên A;

– Bồi thường thiệt hại cho bên A nếu vi phạm quy định tại hợp đồng này;

– Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Phạt vi phạm hợp đồng

– Bên A không cung cấp đủ số lượng nhân công dẫn đến việc khai thác chậm tiến độ, không hoàn thành được khối lượng cần khai thác thì  bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Máy móc, thiết bị, vật liệu phục vụ cho việc khai thác cát do bên B cung cấp kém chất lượng, hoặc bị hỏng trong quá trình khai thác làm ảnh hưởng đến an toàn của nhân công và làm chậm tiến độ khai thác, nghiêm trọng hơn dẫn đến tạm dừng việc khai thác thì  bên B bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

8.2. Bồi thường thiệt hại:

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho Bên kia.

– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai Bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

– Mức bồi thường thiệt hại: Hai Bên sẽ thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.

– Trong mọi trường hợp, Bên B không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như Bên A không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG

9.1. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

– Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

– Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

9.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

ĐIỀU 10: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

10.1. Hợp đồng này bị chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

e. Việc khai thác của hợp đồng này là trái phép, không đúng quy trình, gây ảnh hưởng đến môi trường, bị cấm theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

12.1.Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng. Mọi thay đổi của Hợp đồng phải được thống nhất bằng văn bản có xác nhận của hai bên.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký đến ngày …/…/…… 

12.3.Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

12.4.Hợp đồng gồm … (……) trang, có 12 (Mười hai) điều, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản./

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên và đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên và đóng dấu)
1900.0191