Hợp đồng Outsourcing/Outsource – Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ

Hợp đồng Outsourcing, Hợp đồng Outsource, Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ thông tin, Hợp đồng gia công, phát triển phần mềm.

Với vai trò to lớn hiện nay, công nghệ thông tin được coi là một trong những điều kiện quan trọng để một quốc gia, đơn vị, doanh nghiệp có thể cạnh tranh với đối thủ. Hàng năm có tới hàng chục nghìn đơn vị thực hiện thay đổi quy mô và cải thiện bộ máy theo hướng công nghệ thông tin, thay thế các bước xử lý, marketing, tiếp xúc khách hàng bằng nhân lực, trực tiếp người lao động sang bằng máy móc, phần mềm, ứng dụng.

Các bước tiến này luôn gặt hái nhiều thành công và trở thành định hướng cho những năm sắp tới, bên cạnh việc giảm thiểu lao động phổ thông và tăng cường chuyên gia trong mỗi lĩnh vực cụ thể.

1. Tổng quan Hợp đồng Outsourcing

Hợp đồng Outsourcing/Outsource là một dạng hợp đồng dịch vụ với thoả thuận chính là cung cấp các kỹ năng công nghệ thông tin nhằm gia công hay xây dựng các phần mềm, ứng dụng, hệ thống theo yêu cầu.

Công ty làm dịch vụ outsourcing được thuê để làm phần mềm cho những công ty khác. Họ không sở hữu, quảng bá hay bán sản phẩm họ làm ra mà được trả tiền dựa trên số giờ làm việc, kết quả hoặc theo dự án.

2. Lưu ý khi ký Hợp đồng Outsourcing/Outsource

Khi ký các dạng của Hợp đồng phần mềm cụ thể là Hợp đồng Outsourcing/Outsource, các bên cần lưu ý đặc biệt tới những thoả thuận mô tả công việc, điều kiện, chất lượng đi kèm với yêu cầu đề ra.

Bên cạnh những lưu ý trên, một trong những rủi ro hay gặp phải đó là tiến độ dự án, bàn giao và chất lượng, bảo hành phần mềm. Để tránh những rủi ro không đáng có, các bên cần thoả thuận kỹ về những phạm vi này trước khi đặt bút ký thoả thuận Hợp đồng.

Cuối cùng, đừng quên kiểm tra năng lực cũng như kinh nghiệm của các đơn vị đối tác vì đây sẽ là yếu tố quan trọng nhất quyết định tới sự thành công hay thất bại của dự án.

3. Mẫu Hợp đồng Outsourcing

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

……………, ngày ….. tháng…. năm …….

HỢP ĐỒNG OUTSOURCING

Số: …../HĐOS

     – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;

     – Căn cứ: Bộ luật lao động 45/2019/QH14;

            – Căn cứ: Bộ luật thương mại số 36/2005/QH11;

            – Căn cứ: Bộ luật doanh nghiệp số

            – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng … năm ……, tại địa chỉ……………………………………………, chúng tôi bao gồm:

BÊN A:…………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

BÊN B :……………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

Email: ……………………………………………………………………………..

Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….

Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….

Chức danh: ………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Outsourcing số …../HĐOS với những nội dung sau đây:

Điều 1: Phạm vi hợp đồng

1. Bên A sẽ thực hiện việc thiết kế phần mềm……………………… cho bên B, phạm vi công việc bao gồm:

– Thiết kế phần mềm theo yêu cầu của bên B

– Chủ động yêu cầu bên B cung cấp các thông tin liên quan đến việc thiết kế của mình;

– Xem xét, phân tích, đánh giá các thông tin liên quan đến việc thiết kế do bên B cung cấp;

– Hướng dẫn, trợ giúp về việc sử dụng phần mềm đã thiết kế cho bên B;

– Bảo trì, bảo hành phần mềm đã thiết kế trong thời gian thỏa thuận

– Đảm bảo tiến độ thực hiệnc công việc theo yêu cầu của bên B

Nội dung chi tiét về chức năng phần mềm được quy định tại phụ lục 1 đi kèm với hợp đồng này.

2. Thời hạn hợp đồng: ……………ngày kể từ ngày bên B cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho bên A. Bên A có trách nhiệm trong việc yêu cầu bên B cung cấp thông tin cần thiết. bên A sẽ thông báo cho bên B trong thời hạn …. Ngày làm việc kể từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực.

Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị hợp đồng:…………………………VNĐ

2. Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam đồng

3. Cách thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

a. Bằng tiền mặt: Bên A thanh toán cho

Họ và tên:………………………………………………………………………………………..

Đại diện:…………………………………………………………………………………………

CMTND:…………………………..Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………..

SĐT:…………………………………………………………………………………………….

b. Chuyển khoản: Bên A thanh toán vào tài khoản

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………

Tên tài khoản: …………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: ………………………………Chi nhánh: …………………………………………

4. Thời hạn thanh toán: Bên A thanh toán theo 2 đợt như sau

– Đợt 1: Từ ngày …tháng…năm đến ngày…tháng…năm với số tiền tương đương ….% giá trị hợp đồng.

– Đợt 2: Từ ngày …tháng…năm đến ngày…tháng…năm với số tiền tương đương ….% giá trị hợp đồng.

Điều 3: Trách nhiệm của bên A

1. Hoàn thành việc xây dựng phần mềm theo thời hạn đã quy định của hợp đồng này. Sản phẩm bàn giao cho bên B cần đáp ứng đủ chức năng theo phụ lục 1.

2. Cung câó dịch vụ  và tuân thủ thực hiện nghiêm túc theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này

3. Nhanh chóng giải quyết các yêu cầu của bên B về chất lượng dịch vụ trong phạm vi trách nhiệm của bên A nêu tại hợp đồng này

4. Thực hiện tiến độ Hợp đồng theo đúng thời hạn quy định tại điều 1 hợp đồng này

5……………………..

Điều 4: Trách nhiệm của bên B

1. Cung cấp cho bên A đầy đủ thông tin để thực hiện xây dựng phần mềm trong thời hạn ….ngày kể từ ngày bên B nhận được đề nghị cung cấp thông tin từ bênA

2. Đồng ý trên phần mềm sẽ để bản quyền thông tin thuộc về công ty …………. Và do bên B xây dựng, vận hành

3. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ thanh tían của mình

4………………………

Điều 5: Cam kết và bảo đảm của các bên

1. Cam kết của bên A

– Đủ điều kiện về kinh nghiệm, chứng nhỉ hành nghề để cung ứng các loại dịch vụ trên theo quy định của pháp luật

– Tuân thủ đayà đủ các quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng

– Cung cấp dịch vụ một cách tận tâm, trung thực và thiện chí

-……………………………

2. Cam kết của bên B

– Cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cung cấp cho bên A

– Không sử dụng dịch vụ, phần mềm là đối tượng của Hợp đồng này cho những mục đích trái pháp luật, trái đạo đức xã hội

-…………..

Điều 6: Quyền sở hữu trí tuệ

1. Bên A thừa nhận toàn bộ quyền sở hữu trí tuệ của phần mềm sẽ đương nhiên thuộc về bên B. Bên A chỉ được phép để tên tác giả nếu được bên B đồng ý

2. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ bao gồm giao diện, thiết kế, đồ họa, chương trình phần mềm, mã code, nhãn hiệu, thương hiệu, logo, bài viết, văn bản, hình ảnh

3………………………..

Điều 7: Bàn giao phần mềm

1. Bên A có trách nhiệm bàn giao phần mềm đúng tiêu chuẩn, chất lượng như đã cam kết ở Hợp đồng Outsource này. Việc bàn giao phải được lập thành biên bản có chữ ký đại diện của cả hai bên và bên B chỉ đồng ú việc bàn giao phần mềm sua khi đã nghiệm thu phần mềm đtạ đủ tiêu chuẩn, điều kiện như đã thỏa thâunj

2. bên A có trách nhiệm hướng dẫn nhân sự của bên B việc sử dụng, vận hành và khắc phục sự cố trong quá trình sử dụng phần mềm. Ngoài ra bên A phải bàn giao cho bên B một bản hướng dẫn sử dụng phần mềm bằng văn bản. Trường hợp bên B làm theo hướng dẫn sử dụng của bên A mà phát sinh sự cố thì bên A phải có trách nhiệm khắc phục và bồi thường thiệt hại cho bên B

Điều 8: Bảo hành và bảo trì

1. Bên A có nghĩa vụ bảo hành …. Năm đối với những sự cố, lỗi phần mềm phát sinh trong quá trình vận hàng, sử dụng, Bên A cam kết bảo hành những lỗi kỹ thuật xảy ra với sản phẩm do lỗi của bên B tgrong quá trình xây dựng sản phẩm

2. Bên A sẽ tiến hành sửa chữa lỗi có thu phí theo thỏa thuận của hai bên nếu lỗi xảy ra không do lỗi của bên A

3. Bên A thực hiện bảo trì … tháng một lần trong vòng …. năm đối với sản phẩm.

Điều 9: Bảo mật thông tin

1. Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật các Thông tin mật của bên kia và cam kết chỉ sử dụng các thông tin đó cho mục đích thực hiện Hợp đồng Outsource này.

2. Một bên không bị xem là vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này trong các trường hợp sau:

– Trường hợp pháp luật có yêu cầu hoặc theo quyết định, bản án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trường hợp tiết lộ thông tin cho các bên tư vấn pháp luật và/ hoặc tư vấn khác nhằm mục đích thực hiện hợp đồng này

– Cung cấp thông tin cho nhân viên, nhà thầu, đối tác của mỗi bên cho mục địch thực hiện Hợp đồng Outsource này.

3. Trong trường hợp phải tiết lộ thông tin cho các nhân viên, nhà thầu hay khách hàng theo quy định của pháp luật hoặc theo quy định của hợp đồng này, mỗi bên có nghĩa vụ áp dụng những biện pháp hợp lý nhằm đảm bảo các cá nhân, tổ chức tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ bảo mật các thông tin như các bên trong Hợp đồng Outsource này.

Điều 10: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng Outsource có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Theo thoả thuận của hai Bên;

– Do bất khả kháng;

– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;

– Theo quy định của pháp luật.

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng Outsource của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng Outsource phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phần mềm do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng Outsource trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng Outsource chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng Outsource chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng

Điều 11:  Sự kiện bất khả kháng

1. Hợp đồng Outsource có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng 01 tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

2. Hai bên thỏa thuân về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng Hợp đồng Outsource

– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,

– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất

– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra

-…

Thỏa thuận về việc tạm ngừng Hợp đồng Outsource phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên

3. Hai bên có thể thống nhất chấm dứt Hợp đồng Outsource trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.

4. Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:

– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;

– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện Hợp đồng Outsource cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;

– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Điều 12: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong Hợp đồng Outsource có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.

2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau:

Vi phạm lần 1 với số tiền là ………………………….

Vi phạm lần 2 với số tiền là ………………………….

3. Nếu một bên vi phạm hơn 03 lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn 02 nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng Outsource thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm Hợp đồng Outsource thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.

4. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng Outsource, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng Outsource, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …..lần trong vòng …….tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.

2. Hợp đồng Outsource này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Điều 14: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng Outsource có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.

2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp đồng Outsource này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp đồng Outsource vẫn được đảm bảo thi hành.

Điều 15: Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng Outsource này được kí kết tại ………….vào ngày …. tháng … năm 20… 

2. Hợp đồng Outsource được lập  thành …..bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng Outsource này.

Hà Nội, ngày .. tháng ….năm …..

                        Bên A                                                                         Bên B

     ( Người đại diện ký tên)                                             ( Người đại diện ký tên)

4. Mẫu Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Số: …/…

Căn cứ:

– Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn;

– Luật thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn;

– Nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:

A. Bên A (Bên thuê dịch vụ)

– Công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện:                                                  Chức vụ:

B. Bên B (Bên cung cấp dịch vụ)

– Công ty:

– Địa chỉ:

– Số điện thoại:

– Mã số thuế:

– Người đại diện:                                                  Chức vụ:

Hai bên cùng đồng ý giao kết Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ khoa học và công nghệ với đối tượng sau:

– Tên công trình nghiên cứu:

– Phương pháp nghiên cứu:

– Nội dung chủ yếu:

– Kết quả cần đạt:

Điều 2: Thực hiện hợp đồng

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng:

2. Địa điểm thực hiện:

3. Thời hạn thực hiện:

4. Phương thức thực hiện:

5. Sau khi Bên B hoàn tất công việc, Bên A sẽ tiến hành nghiệm thu kết quả bằng phương pháp …

6. Kết quả nghiên cứu sẽ được Bên A toàn quyền sử dụng nhưng không trái với quy định pháp luật; Bên B được ghi nhận có quyền tác giả.

Điều 3: Phí dịch vụ và thanh toán

1. Phí dịch vụ khoa học và công nghệ là …VNĐ;

2. Bên A thanh toán cho Bên B 50% phí dịch vụ trước khi Bên B bắt đầu công việc và thanh toán nốt phí dịch vụ còn lại sau khi đã nghiệm thu kết quả;

3. Phương thức thanh toán:

4. Các trường hợp chậm thanh toán được tính theo muwac lãi suất của ngân hàng …

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Được cung cấp đầy đủ các dịch vụ theo thỏa thuận của hợp đồng này;

2. Được đảm bảo bí mật các nội dung nghiên cứu;

3. Được Bên B cập nhật tiến độ thực hiện công việc;

4. Được tham gia vào quá trình thực hiện nghiên cứu và đưa ra điều chỉnh hợp lý;

5. Có toàn quyền sở hữu và sử dụng đối với kết quả nghiên cứu;

6. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ Bên B hoàn thành công việc;

7. Thanh toán phí dịch vụ đầy đủ và đúng hạn cho Bên B.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Được nhận đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ;

2. Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin cần thiết để hoàn thành công việc;

3. Được công nhận quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu;

4. Thực hiện đúng hạn và đầy đủ các công việc theo thỏa thuận hợp đồng;

5. Giữ bí mật tuyệt đối các thông tin trong coogn trình nghiên cứu, không tiết lộ cho Bên thứ ba ngoại trừ có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải thông báo cho Bên A;

6. Tư vấn, giải đáp thắc mắc cho Bên A các vấn đề trong phạm vi công việc.

Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp

1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;

2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.

Điều 7: Trường hợp bất khả kháng

1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;

2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;

3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;

4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường

1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…

2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;

3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.

Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 9: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:

2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

Điều 10: Hiệu lực hợp đồng

1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký;

2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG

TƯ VẤN MIỄN PHÍ  –> GỌI NGAY 1900.0191

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191