Hợp đồng đo đạc bản đồ, Hợp đồng đo đất, Hợp đồng trích đo địa chính, hiện trạng đất đai, cắm mốc, chia ranh giới với các thửa liền kề.
Đất đai là một tài sản lớn, tuy nhiên tại một số vùng, địa phương, các ranh giới địa chính lại vẫn còn tồn tại nhiều yếu tố không rõ ràng, bản đồ, sơ đồ địa chính tư lâu phát sinh nhiều bất cập và tranh chấp. Vì thế khi người dân có nhu cầu chuyển dịch đất đai như chuyển nhượng, cho tặng, thừa kế thì việc cần đo đạc lại và thống nhất với các hộ liền kề là điều cần thiết.
Dịch vụ đo đạc địa chính bắt đầu từ đây, gắn liền chặt chẽ với các biến động đất đai tại cả nông thôn và thành thị, trong tất cả các trường hợp kể cả những vụ việc tranh chấp nếu có.
1. Định nghĩa Hợp đồng đo đạc bản đồ
Hợp đồng đo đạc bản đồ là văn bản thỏa thuận giữa bên thuê và bên thực hiện công việc đo đạc bản đồ. Theo đó, bên tiến hành đo đạc sẽ xác định vị trí, tọa độ, độ cao hình dạng, kích thước hay phương hướng của đối tượng cần đo để mô phỏng lên mặt phẳng giấy và xử lý số liệu đó.
2. Lưu ý khi ký Hợp đồng đo đạc bản đồ
Chủ thể cung cấp dịch vụ đo đạc bản đồ phải là cơ quan được cấp phép và hoạt động theo đúng quy định của Luật đo đạc bản đồ. Kết quả đo đạc phải chính xác và có cơ sở, đơn vị cung cấp có trách nhiệm toàn bộ cho mọi vấn đề phát sinh từ những kết quả tranh chấp này.
Trong một số trường hợp, đơn vị đo đạc sẽ còn phải tiến hành các kê khai, bàn giao với địa phương sau khi có kết quả nhằm hợp pháp hoá kết quả đo đạc, người thuê có thể yêu cầu thêm một số dịch vụ đi kèm như làm sổ đỏ, đóng cột mốc, công chứng thoả thuận.
3. Mẫu Hợp đồng đo đạc bản đồ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020
Số:
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ Luật Thương mại 2005
- Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày 30 tháng 10 năm 2020, tại …, chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN THUÊ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
CÔNG TY TNHH A
Trụ sở:
Mã số thuế:
Số điện thoại
Người đại diện
Chức vụ
BÊN B: BÊN ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
CÔNG TY CP B
Trụ sở:
Mã số thuế:
Số điện thoại:
Người đại diện:
Chức vụ:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng đo đạc bản đồ với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên B thực hiện đo đạc, lập bản đồ trích đo địa chính theo tỷ lệ 1/500 công trình X của bên A
- Diện tích:
- Địa điểm
- Mục đích:
Điều 2. Thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện: bắt đầu từ ngày 2 tháng 11 năm 2020
Bên B có trách nhiệm bàn giao sản phẩm trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bao gồm: 03 bộ bản đồ trích đo địa chính khu đất và biên bản bàn giao mốc tại thực địa.
Nội dung công việc: Bên A tiến hành đo đạc lập bản đồ trích đo địa chính khu đất theo tỷ lệ 1/500; cắm mốc thực địa: 09 mốc bên tông cốt thép.
Điều 3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Giá trị hợp đồng:……… đồng (bằng chữ:…………….)
Trong đó bao gồm:
- Lập bản trích đo địa chính khu đất:……..đồng
- Cắm mốc thực địa:………đồng
Thời hạn thanh toán:
- Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
- Đợt 2: Bên A thanh toán 50% giá trị hợp đồng cho bên B sau khi hai bên tiến hành nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
Người nhận:…………….STK:……………………
Điều 4. Trách nhiệm của bên A
- Cung cấp các giấy tờ liên quan đến khu đất yêu cầu đo vẽ cho cán bộ đo đạc và chiu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp;
- Chỉ dẫn đúng và chịu trách nhiệm về ranh giới khu đất yêu cầu đo vẽ, có sự chứng kiến của các chủ sự đất giáp ranh;
- Sử dụng hồ sơ đo vẽ đúng mục đích yêu cầu đo vẽ;
- Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản lệ phí phát sinh do các thay đổi từ bên A.
Điều 5. Trách nhiệm của bên B
- Đo đạc lập bản đồ trích đo địa chính khu đất và cắm mốc thực địa theo yêu cầu của bên A và chịu trách nhiệm về kết quả đo đạc theo ranh giới được bên A chỉ dẫn;
- Chất lượng công việc do bên B thực hiện đáp ứng được yêu cầu của bên A, tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Chịu trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định bản vẽ đo đạc
- Bàn giao sản phẩm cho bên A theo đúng quy định hợp đồng này.
Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
6.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.
6.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên B thanh toán chi phí theo tỷ lệ hoàn thành công việc cho bên A.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng
- Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
- Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 07 ngày để từ ngày nhận được thông báo của bên kia.
- Trong các trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo trước 07 ngày cho bên kia.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 10. Điều khoản bảo mật
Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứa thông tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình thực hiện hợp đồng
Điều 11. Điều khoản chung
Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá tình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
4. Mẫu Hợp đồng đo hiện trạng đất cắm mốc ranh giới
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–
Hà Nội, ngày … tháng 05 năm 2022
Số:………… /HĐDV
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ 2018 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Căn cứ Luật Đất đai 2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung năm 2020 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Căn cứ các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành khác có liên quan;
- Căn cứ nhu cầu, khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày … tháng 05 năm 2022, tại ………………………, chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN THUÊ DỊCH VỤ
Họ và tên:………………………………. Sinh năm:………
CMND/CCCD số:……………….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….
Nơi cư trú hiện tại:………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:……………
BÊN B: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
CÔNG TY ……………………………………………….
Trụ sở:……………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………..
Người đại diện:…………………. Chức vụ: ………………………………
Hotline:………………………….. Số Fax/email (nếu có):…………………
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đi đến đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ đo hiện trạng đất cắm mốc ranh giới với các điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung thoả thuận
Bên A đồng ý thuê dịch vụ của Bên B cung cấp bao gồm những hạng mục dưới đây:
1. Đo đạc:
Bên B thực hiện đo đạc, lập bản đồ trích đo địa chính theo tỷ lệ 1/500 đối với thửa đất và công trình xây dựng gắn liền trên đất của bên A.
Thông tin trước đo đạc:
- Chủ sử dụng: ………………………………………………………………..
- Thửa đất số: ……. Tờ bản đồ số: ……..
- Diện tích: ……..m2
- Địa chỉ:………………………………………………………………………
- Mục đích:………………………….
- Nguồn gốc sử dụng: …………………….
2. Xác định và cắm mốc giới:
Bên B sau khi hoàn thành kết quả đo đạc sẽ tiến hành cắm mốc giới thực địa (10 cột mốc bê tông cốt thép), xác định ranh giới phân cách giữa thửa đất của Bên A và các thửa đất liền kề lân cận.
3. Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Bên B sẽ thay mặt Bên A thực hiện toàn bộ thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật cho Bên A.
Điều 2. Thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện: bắt đầu từ ngày … tháng 05 năm 2022
Bên B có trách nhiệm hoàn thành toàn bộ công việc nêu tại Điều 1 trên đây trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Bên B có trách nhiệm bàn giao toàn bộ các kết quả, hồ sơ, giấy tờ có liên quan bao gồm nhưng không giới hạn: 03 bộ bản đồ trích đo địa chính khu đất và biên bản bàn giao mốc, ranh giới tại thực địa, bản chính Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất mang tên Bên A.
Điều 3. Giá dịch vụ và phương thức thanh toán
Giá dịch vụ là:………………………… đồng (bằng chữ:…………….….)
Trong đó bao gồm:
- Lập bản trích đo địa chính:……..đồng
- Cắm mốc thực địa, xác định ranh giới:………đồng
- Xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất:………đồng
Thời hạn thanh toán:
- Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 50% giá dịch vụ trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
- Đợt 2: Bên A thanh toán 50% giá dịch vụ cho bên B sau khi hai bên tiến hành nghiệm thu và bàn giao kết quả theo thoả thuận.
Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc Chuyển khoản:
Người nhận:…………….STK:……………………
Ngân hàng: ………………………………………..
Chi nhánh: …………………………………………
Điều 4. Trách nhiệm của các bên
Bên A
- Cung cấp các giấy tờ liên quan đến khu đất yêu cầu đo vẽ cho cán bộ đo đạc và chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp;
- Cung cấp toàn bộ những hồ sơ, tài liệu liên quan khác để phục vụ thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định;
- Chỉ dẫn đúng và chịu trách nhiệm về ranh giới khu đất yêu cầu đo vẽ, có sự chứng kiến của các chủ sử dụng đất giáp ranh (nếu cần thiết);
- Sử dụng hồ sơ đo vẽ đúng mục đích yêu cầu đo vẽ;
- Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản lệ phí phát sinh do các thay đổi từ bên A.
Bên B
- Đo đạc lập bản đồ trích đo địa chính khu đất và cắm mốc thực địa, ranh giới theo yêu cầu của bên A và chịu trách nhiệm về kết quả đo đạc của mình theo ranh giới được bên A chỉ dẫn;
- Chất lượng công việc do bên B thực hiện đáp ứng được yêu cầu của bên A, tuân thủ đầy đủ theo các quy định hiện hành của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định bản vẽ, kết quả đo đạc;
- Bàn giao kết quả cho bên A đủ và đúng thời hạn theo thoả thuận tại hợp đồng này.
Điều 5. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
5.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.
5.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng dịch vụ này sẽ chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
- Các bên đã hoàn thành hết các nghĩa vụ, công việc theo thoả thuận tại hợp đồng này;
- Các bên có thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã nêu;
- Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 07 ngày để từ ngày nhận được thông báo của bên kia dẫn tới việc Hợp đồng không thể thực hiện được.
- Trong các trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo trước 07 ngày cho bên kia.
Điều 7. Cam kết của các bên và hiệu lực Hợp đồng
- Các bên cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà mình đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những thông tin này hoặc những sự cố phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
- Các bên cam kết thực hiện Hợp đồng một cách trung thực, thiện chí, đúng và đầy đủ theo những ghi nhận đã thỏa thuận.
- Cam kết có trách nhiệm thực hiện bồi thường mọi thiệt hại xảy ra nếu có lỗi trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứa thông tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
- Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./2022
Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, gồm 05 trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành Phụ lục và ký bởi hai bên thì mới hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
5. Biên bản bàn giao kết quả đo đạc
Phụ lục 15 (mẫu)
UBND TỈNH…….. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BIÊN BẢN BÀN GIAO KẾT QUẢ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Xã: …………………………………………………………………………………………..
Huyện:………………………………………………………………………………………
Tỉnh:…………………………………………………………………………………………
………………………….. ngày………. tháng……… năm………………..
Uỷ ban nhân dân xã ………… tổ chức nhận kết quả đo đạc lập lưới toạ độ và bản đồ địa chính của xã . ………
– Ông (bà)……………… Đại diện UBND xã …………………………………..
– Ông (bà)……………… Cán bộ Địa chính xã ……………………………….
– Ông (bà)…………………Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
– Ông (bà)……………… Đại diện đơn vị đo đạc……………………………..
– Ông (bà)……………… Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường ………
1. Địa giới hành chính xã
a. Bản đồ địa giới tỷ lệ………… 01 bộ, mốc địa giới có…………. mốc (theo hồ sơ địa giới 364 của xã).
b. Đường chỉ giới (ranh giới hành chính) được xác định đầy đủ, đúng hiện trạng quản lý của xã.
– Giáp với xã………………… Có các mốc số…………………………………
– Giáp với xã………………… Có các mốc số…………………………………
– Giáp với xã………………… Có các mốc số…………………………………
– Giáp với xã………………… Có các mốc số…………………………………
– Giáp với xã………………… Có các mốc số…………………………………
Trong đó đường ranh giới xã……….…… là ranh giới huyện.
c. Đường ranh giới với xã……………còn có tranh chấp. Đã đo đạc theo quyết định số:………. ngày…….. tháng……. năm của Chủ tịch UBND huyện.
2. Lưới toạ độ, độ cao địa chính: Tổng số……………………… mốc có………………….. biên bản bàn giao chi tiết và sơ đồ vị trí mốc.
3. Bản đồ địa chính:
a. Bản đồ địa chính in trên giấy và file dữ liệu ghi trên đĩa CD xã 01 bộ ……… tờ và …… đĩa CD. Gồm tỷ lệ………tờ
tỷ lệ………tờ
tỷ lệ………tờ
b. Bản đồ phụ (vùng trích đo). Tỷ lệ…………. tờ
Tỷ lệ…………. tờ
c. Sổ mục kê đất đai 01 bộ (gồm……. cuốn), … biểu tổng hợp diện tích.
d. Tổng số có………. thửa.
Được phân mảnh thống nhất trên bản đồ và sổ mục kê
4. Diện tích.
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã………………..…….… ha
Trong đó: a. Đất nông nghiệp:…………………………ha
b. Đất phi nông nghiệp:……………………..ha
c. Đất chưa sử dụng:..……………………….ha
d. Đất có mặt nước ven biển: ……………….ha
* So sánh:
Diện tích tự nhiên cũ: ……..ha. Mới:…… ha. Tăng:…….. ha. Giảm: …… ha
Đất nông nghiệp cũ: ……….ha. Mới:……. ha. Tăng:……. ha. Giảm: …… ha
Đất phi nông nghiệp cũ: ..…ha. Mới:……. ha. Tăng:……. ha. Giảm: ….…ha
Đất chưa sử dụng cũ: ………ha. Mới:……. ha. Tăng:……. ha. Giảm: …… ha
Đất có mặt nước ven biển: …ha. Mới:……. ha. Tăng:……. ha. Giảm: …… ha
5. Quản lý và khai thác.
a. Mốc toạ độ, mốc địa giới, bản đồ, tài liệu về đo đạc và hồ sơ địa chính ở xã là tài sản Nhà nước, thuộc quyền bảo vệ, quản lý của UBND xã.
b. Mỗi khi có tiến hành đo đạc hoặc khai thác tài liệu trên địa bàn của xã phải được cấp có thẩm quyền quyết định. Chủ tịch UBND xã mới cho phép.
c. Cán bộ Địa chính xã có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường khi có biến động đất đai và tổ chức chỉnh lý kịp thời nội dung biến động đất đai, hiện chỉnh bản đồ, cập nhật hồ sơ, sổ sách cho phù hợp với hiện trạng quản lý và sử dụng đất của xã theo thông báo của cơ quan tài nguyên môi trường cấp trên.
Biên bản lập thành 06 bản; UBND xã 01 bản; Phòng Tài nguyên và Môi trường 01 bản; đơn vị đo đạc 01 bản; Sở Tài nguyên và Môi trường 03 bản (một bản đưa vào hồ sơ quyết toán công trình, một bản tập hợp báo cáo kế hoạch hàng năm, một bản lưu hồ sơ gốc)./.
Đại diện UBND xã | Đại diện đơn vị đo đạc |
Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) | (Ký tên, đóng dấu) |
Đại diện Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện | Đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường |
(Ký tên, đóng dấu) | (Ký tên, đóng dấu) |
6. Biên bản bàn giao cột mốc ranh giới địa chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
BIÊN BẢN BÀN GIAO MỐC GIỚI ĐỊA CHÍNH
Chúng tôi gồm: ……………………………………………………………………….
Ông (Bà):…………….. Chức vụ………. là đại diện……………. là cơ quan thực hiện nhiệm vụ chôn mốc……………. số hiệu……………….. tại xã (phường, thị trấn):…………………….
Ông (bà):…………… Chức vụ…………. là đại diện UBND xã ………. huyện (quận)…………………… tỉnh (thành phố)…………….. là địa phương có vị trí chôn mốc.
Xác nhận:
1. Ông (bà)……………… đã giao vị trí chôn mốc………… số hiệu…………………. cho ông (bà)……….. là đại diện UBND xã (phường, thị trấn)………………. và các tài liệu.
+ 01 bản sao “Ghi chú điểm toạ độ/Sơ đồ”.
+ 01 biên bản thoả thuận cho phép sử dụng đất để chôn mốc, làm tường bảo vệ mốc các điểm toạ độ, độ cao Nhà nước, toạ độ địa chính.
+ Ảnh chụp chi tiết, Ảnh chụp vệ tinh (nếu có)
Vị trí, toạ độ cụ thể khu đất được giới hạn bởi 09 mốc giới như sau :
Tên mốc | Toạ độ (X;Y) | Độ cao (m) |
Mốc 1 | ||
Mốc 2 | ||
Mốc 3 | ||
Mốc 4 | ||
Mốc 5 | ||
Mốc 6 | ||
Mốc 7 | ||
Mốc 8 | ||
Mốc 9 |
2. UBND……………… đã cử ông (bà)……………… là cán bộ địa chính của địa phương đến nơi chôn mốc để nhận hiện trạng vị trí và tình trạng bề nổi của mốc, tường vây.
3. Mốc toạ độ địa chính là tài sản Quốc gia. Mọi tổ chức, công dân đều có quyền sử dụng mốc vào mục đích đo đạc và có trách nhiệm bảo vệ theo quy định của Luật pháp.
4. Tổ chức, công dân muốn được sử dụng mốc giới vào mục đích đo đạc phải báo trước cho UBND……….. biết và phải xuất trình giấy phép của cơ quan Tài nguyên và Môi trường sở tại.
Biên bản này làm thành 02 bản như sau:
+ 01 bản do UBND………. giữ
+ 01 bản do đơn vị đo đạc giữ
…… ngày……. tháng…… năm……..
Đại diện UBND xã | Đại diện đơn vị đo đạc | Cán bộ địa chính xã |
DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ
(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)
— Liên hệ: 1900.0191 —
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG | Thời gian hoàn thành |
Hợp đồng kinh tế, thương mại | 24h |
Hợp đồng mua bán hàng hóa | 24h |
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa | 24h |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt | 24h |
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản | 24h |
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế | 24h |
Hợp đồng gia công/đặt hàng | 24h |
Hợp đồng lắp đặt | 24h |
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR | 24h |
Hợp đồng vận tải/vận chuyển | 24h |
Hợp đồng dịch vụ | 24h |
Hợp đồng tư vấn thiết kế | 24h |
Hợp đồng thuê khoán | 24h |
Hợp đồng thầu/đấu thầu | 24h |
Hợp đồng xây dựng/thi công | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án | 24h |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất | 24h |
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng | 24h |
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi | 24h |
Hợp đồng góp vốn/tài sản | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần | 24h |
Hợp đồng thuê mượn tài sản | 24h |
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ | 24h |
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền | 24h |
Hợp đồng liên doanh/liên danh | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên | 24h |
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên | 24h |
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp | 24h |
Hợp đồng chuyển giao công nghệ | 24h |
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh | 24h |
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu | 24h |
Hợp đồng đại diện hình ảnh | 24h |
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu | 24h |
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu | 24h |
Hợp đồng đầu tư | 24h |
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền | 24h |
Hợp đồng lao động | 24h |
Hợp đồng giáo dục/đào tạo | 24h |
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ | 24h |
Hợp đồng đặt cọc | 24h |
Hợp đồng ủy quyền | 24h |
… | 24h |
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.
Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.
Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.
Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN
Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
- Rà soát nội dung của hợp đồng;
- Phân loại hợp đồng;
- Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
- Tư vấn đàm phán hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
- Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
- Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
- Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
- Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
- Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.
Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!