Hợp đồng đặt cọc tiền mua bán nhà đất [Cập nhật 2023]

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay là văn bản được cá nhân viết tay để làm căn cứ, làm chứng cho việc một chủ thể có nhu cầu mua/bán nhà đất đã đặt cọc một số tiền/tài sản/… cho bên có nhu cầu bán/mua nhà để đảm bảo việc mua bán nhà đất.

Đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015. Mục đích của đặt cọc có thể là nhằm bảo đảm việc giao kết hợp đồng, có thể nhằm bảo đảm thực hiện hợp đồng, cũng có những trường hợp đặt cọc nhằm vào cả hai mục đích trên. Thỏa thuận đặt cọc giữa các bên phải được lập thành văn bản, nếu đối tượng đặt cọc mà pháp luật quy định phải công chứng, chứng thực thì các bên phải tuân thủ quy định này. Đặt cọc thường được áp dụng trong các hợp đồng mua bán, trong đó có mua bán bất động sản.

Hợp đồng đặt cọc tiền mua đất
Hợp đồng đặt cọc tiền mua đất

1. Hợp đồng đặt cọc mua đất được sử dụng trong trường hợp nào

– Hợp đồng đặt cọc mua đất gắn liền với việc mua bán đất. Mua bán đất là cách gọi phổ biến để chỉ việc chuyển nhượng quyền sử dụng gắn liền với đất

– Hợp đồng đặt cọc mua đất là loại giấy tờ được sử dụng trong giao kết hợp đồng giữa bên bán và bên mua gắn liền với đất.

– Tóm lại, hợp đồng đặt cọc mua đất được sử dụng trong trường hợp bên mua và bên bán gắn liền với đất thực hiện việc giao kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng gắn liền với đất.

2. Những điều khoản nào cần có trong Hợp đồng đặt cọc mua đất

Hợp đồng đặt cọc mua đất là một dạng của hợp đồng dân sự, trong đó các bên thỏa thuận xác lập, thay đổi và chấm dứt quyền và nghĩa vụ khi đặt cọc. Vì đây là hợp đồng dân sự nên bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc có quyền thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng với điều kiện nội dung đó không trái pháp luật, trái đạo đức xã hội

Những điều khoản cần có trong hợp đồng đặt cọc mua đất

Đối tượng của hợp đồng đặt cọc: Được hiểu là tài sản mà bên mua đặt cọc cho bên bán.

Mục đích của đối tượng: Hợp đồng cần được ghi rõ số tài sản này được dùng để đặt cọc chuyển nhượng toàn bộ hay một phần của lô đất. Bên cạnh đó, số tài sản gắn liền với BĐS có nằm trong sở hữu của người mua hay không

Thông tin về đối tượng của HĐ đặt cọc: Nêu rõ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, số diện tích và những thông tin chi tiết.

Thời hạn đặt cọc: Khoảng thời gian bên mua chi hết số tiền để chuyển nhượng đất và tài sản trên đất

Giá chuyển nhượng đất

– Mức đặt cọc

– Quy định xử lý tiền đặt cọc

– Quyền, nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc và bên đặt cọc ( VD như nghĩa vụ nộp thuế và các lệ phí)

Phương thức giải quyết khi các bên có tranh chấp

Cam kết của các bên ( Cam kết về tình trạng pháp lý của nhà nước: VD như đất đã có giấy chứng nhận, không thế chấp, còn thời hạn sử dụng,…)

Điều khoản thi hành

– Chữ ký các bên. Bao gồm: Bên đặt cọc, bên nhận đặt cọc, bên thứ 3 làm chứng (nếu có)

3. Thời hạn tối đa của Hợp đồng đặt cọc mua đất là bao nhiêu

– Pháp luật dân sự hiện nay không quy định thời gian tối đa của hợp đồng đặt cọc là bao lâu. Pháp luật mới chỉ quy định việc đặt cọc “trong một thời hạn” nhất định để đảm bảo cho việc giao kết hợp đồng giữa các bên mà không nói rõ thời hạn đó là bao lâu nếu trong trường hợp các bên không có thỏa thuận.

– Vì vậy, nhằm tránh các rủi ro, các bên cần thỏa thuận chính xác thời hạn của hợp đồng đặt cọc.

– Nếu hợp đồng đặt cọc không ghi thời hạn

+ Cách 1: Hai bên thỏa thuận thời gian đặt cọc nhằm tránh xảy ra tranh chấp.

+ Cách 2: Khởi kiện ra Tòa nếu trường hợp bên đặt cọc không đồng ý, hai bên có tranh chấp, có thể khởi kiện ra Tòa, yêu cầu Tòa án ấn định thời hạn xác định để bên đặt cọc tiến hành giao kết hợp đồng mua bán, nếu bên đặt cọc không tuân theo thì sẽ bị mất số tiền cọc đó và bên nhận cọc có quyền bán chuyển nhượng nhà đất đó cho người khác.

4. Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc phải công chứng

– Hợp đồng đặt cọc mua đất không bắt buộc phải công chứng. Theo khoản 3 điều 167 luật đất đai 2013 không quy định hợp đồng đặt cọc mua đất phải công chứng hoặc chứng thực mà chỉ những hợp đồng sau mới bắt buộc công chứng, chứng thực (Hợp đồng tặng cho/thế chấp/ góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất).

– Tuy không bắt buộc một số loại hợp đồng phải công chứng nhưng pháp luật vẫn khuyến khích nên thực hiện việc công chứng một số giao dịch nhằm đảm bảo tính chứng cứ và sẽ có những lợi thế nhất định trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

5. Quy định về Hợp đồng đặt cọc mua đất như thế nào

– Căn cứ pháp lý : Bộ luật dân sự 2015.

– Điều 328 BLDS 2015 quy định

1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Suy ra:

– Hợp đồng đặt cọc là hợp đồng được lập ra để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên.

– Hợp đồng đặt cọc được lập ra với mục đích:

+ Để đảm bảo giao kết một hợp đồng dân sự khác

+ Để thực hiện một hợp đồng dân sự đã giao kết đúng với thỏa thuận.

– Theo quy định của Bộ luật dân sự, hợp đồng đặt cọc cần được lập bằng văn bản. Hợp đồng đặt cọc không bắt buộc phải công chứng.

– Không có quy định cụ thể hợp đồng đặt cọc phải được thể hiện dưới hình thức nào

Ngoài ra, về nội dung thẩm quyền giải quyết khi có tranh chấp về hợp đồng đặt cọc:

– Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, khi hợp đồng đặt cọc có xảy ra tranh chấp, tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú có thểm thẩm quyền giải quyết vụ việc. Nếu cả hai bên thỏa thuận được thì tòa án nơi nguyên đơn hoặc bị đơn cư trú đều có thẩm quyền giải quyết.

– Riêng hợp đồng đặt cọc đất đai thì tòa án nhân dân cấp huyện nơi có mảnh đất cũng có thẩm quyền giải quyết vụ việc.

– Đối với những hợp đồng đặt cọc có yếu tố nước ngoài thì thẩm quyền giải quyết vụ việc thuộc về tòa án nhân dân cấp tỉnh.

6. Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Đặt cọc (Bên A):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên Nhận đặt cọc (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Đã trao đổi, thương lượng, cùng thỏa thuận và ký kết Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất số………… với những nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng

Bên A giao cho bên B một số tiền là:…………. VNĐ (Bằng chữ:……………………. Việt Nam đồng) để bảo đảm cho việc……………….. hợp đồng mua bán nhà đất tại địa chỉ…………………………………. thuộc sở hữu của Bên B/A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất số……………………. do Sở Tài Nguyên và Môi trường cấp ngày…./…../……. trong thời hạn từ ngày…./…../……. Đến hết ngày…./…../……..

Điều 2. Đối tượng được đảm bảo

Hợp đồng mua bán nhà đất được đảm bảo ………… theo Điều 1 Hợp đồng trên phải có những nội dung cơ bản sau:

1.Về đối tượng mua bán:

Bên A/B đồng ý bán:

– Quyền sử dụng mảnh đất số…………….. được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số………… do Sở Tài nguyên và Môi trường………….. cấp ngày…/…./…… thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A/B cho Bên B/A.

– Nhà ở và các tài sản khác gắn liền với mảnh đất trên thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A/B cho Bên B/A.

2.Về giá mua bán

Bên A/B đồng ý chuyển nhượng những tài sản tại Khoản 1 Điều này cho Bên B/A với số tiền là……………….. VNĐ (Bằng chữ:……………………. Việt Nam Đồng)

3. …

Điều 3. Xử lý số tiền đặt cọc

Trong trường hợp hết thời hạn được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A không thực hiện …… hợp đồng mua bán nhà đất theo thỏa thuận tại Hợp đồng này thì số tiền ………….. VNĐ (Bằng chữ:……………………. Việt Nam Đồng) mà bên A giao cho bên B sẽ thuộc về bên B. Việc giao – nhận trên được thể hiện bằng biên bản, có chữ ký của hai bên.

Trong trường hợp hết thời hạn được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên B không chấp nhận việc……….. hợp đồng mua bán nhà đất được quy định tại Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm trả lại số tiền ………….. VNĐ (Bằng chữ:……………………. Việt Nam Đồng) mà Bên A đã dùng để đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này và một khoản tiền ……………….VNĐ (bằng chữ:………………… Việt Nam Đồng). Việc giao – nhận trên được thể hiện bằng biên bản, có chữ ký của hai bên.

Trong trường hợp trong thời hạn cam kết theo thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này, bên A và bên B thực hiện xong việc …….. hợp đồng mua bán nhà đất thì số tiền………………. VNĐ (bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) mà bên A đã giao cho bên B sẽ được bên B ……………… (trả lại cho Bên A/ được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà đất được xác lập, ký kết). Việc giao – nhận số tiền trên (nếu có) được thể hiện bằng biên bản, có chữ ký của hai bên.

Điều 4.Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Nếu việc trao đổi, thương lượng không hòa giải được tranh chấp sau …. ngày, kể từ ngày  phát sinh tranh chấp thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 5. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất này có hiệu lực từ ngày…./…./…. Và chấm dứt hiệu lực vào ngày…./…../……. Hoặc khi hai bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình.

Hợp đồng này được lập thành 2 bản viết tay, mỗi bản gồm….. trang được giao cho mỗi bên 1 bản và có giá trị như nhau.

Bên A………., ngày…. tháng…. năm………..
Bên B

7. Mẫu Hợp đồng đặt cọc tiền đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

 ……………, ngày … tháng … năm 2019

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN ĐẤT

(V/v Mua bán nhà đất)

Hôm nay, tại địa chỉ: ……………………, chúng

tôi gồm:

I. BÊN ĐẶT CỌC (tức Bên A):

Ông(Bà): …………………………. Sinh năm: …………………

CMND/ Căn cước công dân số: …………………..

Cấp ngày: ………………………………………Nơi cấp: ………………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………

Nơi ở hiện tại: …………………………..

II.  BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (tức Bên B):

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………. Sinh năm: ………………..

CMND/ Căn cước công dân số: ………………………

Cấp ngày: …………………………………………..Nơi cấp: …………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………………….

Các thành viên trong gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà):…………………………Sinh ngày: …………………………

CMND/Căn cước công dân số: ………………………

Cấp ngày: ……………………………………….. Nơi cấp: ………………………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………………….

Ông (Bà): …………………… Sinh ngày: ………………………….

CMND/Căn cước công dân số: ……………………

Cấp ngày:  ……………………. Nơi cấp: …………………………………….

Hộ khẩu thường trú: …………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………

III. Cùng những người làm chứng:

1. Ông (Bà):…………………………………………………..Sinh ngày: ……………………….

CMND/Căn cước công dân số: …………………………………………………………………

Cấp ngày: ……………………………………….. Nơi cấp: ……………………………………

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

2. Ông (Bà): ………………………………………… Sinh ngày: ……………………….

CMND/Căn cước công dân số: ……………………………………………………………….

Cấp ngày:  …………………………………….. Nơi cấp: …………………………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Tài sản đặt cọc

Tài sản đặt cọc là khoản tiền mặt trị giá …………………………………………….  đồng.

(bằng chữ: ……………………. )

Điều 2: Mục đích đặt cọc

Việc đặt cọc số tiền theo Điều 1 của Hợp đồng này nhằm mục đích đảm bảo thực hiện việc Bên B sẽ chuyển nhượng cho bên A quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: ……………………………. do …………………… cấp ngày ……………………..; Số vào sổ cấp GCN: …………………………….

Cụ thể như sau:

*  Đất ở:………………………………

– Thửa đất số: …………………………  – Tờ bản đồ số: ……………………….

– Địa chỉ:  ……………………….

– Diện tích: …………………………

– Hình thức sử dụng: ……………………….

– Mục đích sử dụng đất: ………………………..

– Thời hạn sử dụng đất: …………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………

*  Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở nêu trên hai bên thỏa thuận là: ……………. (bằng chữ: …………………………..)

Điều 3: Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc được tính kể từ ngày ký hợp đồng này đến khi hai bên ký công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên (hai bên thống nhất vào ngày ………………..).

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc.

4.2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại tài sản đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ phần tài sản đó khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại và sở hữu tài sản đặt cọc cùng với một khoản tiền gấp 3 lần giá trị tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).

Điều 5: Nghĩa vụ và quyền của bên B:

5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc trừ phần tài sản bên A đã đặt cọc để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền gấp 3 lần giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Tạo mọi điều kiện khi bên A có yêu cầu, ký kết và bàn giao các giấy tờ pháp lý cần thiết để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên cho bên A khi có đủ điều kiện và theo quy định của pháp luật.

d) Chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng sang tên Quyền sử dụng đất và nhà ở cho Bên A (gồm: Phí công chứng, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ và tiền dịch vụ liên quan (nếu có)).

e) Bên B cam kết vào thời điểm chuyển nhượng, quyền sử dụng đất và nhà ở không bị hạn chế giao dịch dân sự và không bị ảnh hưởng bởi bên thứ ba. Trường hợp vì bị hạn chế giao dịch mà không thực hiện được việc mua bán, Bên B trả lại tiền đặt cọc và chịu phạt cọc gấp 3 lần.

5.2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu tài sản đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được).

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc thiện chí, hợp tác và tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Cam đoan của các bên

 Bên A và bên B cùng nhất trí cam đoan những nội dung sau đây

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện; không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c) Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản cuối cùng

a) Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

b) Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký tên vào Hợp đồng;

c) Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký.

BÊN ĐẶT CỌC (Bên A)   
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Bên B )      
 (Ký và ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký và ghi rõ họ tên)

8. Mẫu Hợp đồng trả tiền đặt cọc

Hợp đồng trả tiền đặt cọc là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để xác nhận việc bên nhận tiền đặt cọc đã thực hiện trả lại số tiền đặt cọc đã nhận theo đúng thỏa thuận của các bên.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG TRẢ TIỀN ĐẶT CỌC

(Số:…………………….)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:

Bên Trả tiền đặt cọc:

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Và:

Bên Nhận tiền trả tiền đặt cọc (Bên B):

Ông/Bà:………………………………….                       Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Đã trao đổi, thương lượng, cùng thỏa thuận và ký kết Hợp đồng trả tiền đặt cọc nhằm xác nhận Bên A đã trả lại số tiền ………… VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng) đã nhận của Bên B theo Hợp đồng đặt cọc………… số………… ngày…./…./…….. để đảm bảo……………………

Với những nội dung sau:

Điều 1. Xác nhận

Vào hồi….. giờ….. phút, ngày…. tháng……. năm………, tại Phòng….. Số nhà…… Đường…… Xã………………….. Bên A đã giao trả số tiền…………… VNĐ (Bằng chữ:………………. Việt Nam Đồng) cho Bên B do hai bên đã……….. Hợp đồng………… (thực hiện công việc được bảo đảm). Đây là số tiền mà Bên A đã nhận được từ Bên B theo Hợp đồng đặt cọc số………. được ký kết giữa hai bên vào ngày…./……/…….. dùng để đảm bảo cho việc………… Hợp đồng……………

Bên B đã nhận tiền từ Bên A, kiểm tra và xác nhận đã nhận đúng số tiền như đã nêu trên theo thỏa thuận.

Điều 2. Cam kết

Bên A cam kết sẽ:

– Tiếp tục thực hiện việc……………. với Bên B.

– Bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu Bên A có hành vi gây thiệt hại cho Bên B, trừ trường hợp việc gây thiệt hại là do sự kiện bất khả kháng hoặc hai bên có thỏa thuận khác.

– …

Bên B cam kết sẽ:

– Tiếp tục thực hiện việc………….. với Bên A.

– …

Những cam kết trên có hiệu lực tới hết ngày…./…./….. hoặc khi………… (ví dụ: hai bên có thỏa thuận khác)

Điều 3. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Nếu việc trao đổi, thương lượng không hòa giải được tranh chấp sau …. ngày, kể từ ngày  phát sinh tranh chấp thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 4. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…./…./….

Hợp đồng này được lập thành 2 bản viết tay, mỗi bản gồm….. trang được giao cho mỗi bên 1 bản và có giá trị như nhau.

Bên A………., ngày…. tháng…. năm………..
Bên B

9. Mẫu Biên bản đặt cọc

Biên bản đặt cọc là văn bản được xác lập bởi các chủ thể trong quan hệ thực hiện bàn giao đặt cọc sau khi đã thỏa thuận, thống nhất nhằm làm căn cứ để chứng minh việc bàn giao đã hoặc sẽ diễn ra trên thực tế. Dưới đây là mẫu biên bản đặt cọc cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

….., ngày…. tháng…. năm …..

BIÊN BẢN ĐẶT CỌC

  • Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Bản hợp đồng số:…/….-….. Hợp đồng bàn giao tài sản đặt cọc…………;

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm …………, tại ……..

Chúng tôi gồm các bên như sau:

Bên đặt cọc ( Bên A)

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………

CMND số: ……………… Ngày cấp:…/…./…… Nơi cấp:…………………….

Đăng ký hộ khẩu: …………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………

Bên nhận đặt cọc ( Bên B)

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………….

CMND số: ……………… Ngày cấp:…/…./…… Nơi cấp:…………………………………

Đăng ký hộ khẩu: ……………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………………….

Sau khi hai bên bàn bạc, thống nhất bên A  đồng ý  đặt cọc cho bên B với tài sản là :…

( Thông tin tài sản)

-Loại tài sản:

-Giá trị tài sản:

Hai bên đã tiến hành lập Biên bản đặt cọc theo thoả thuận đặt cọc tài sản với nội dung như sau:

1. Bên A đã tiến hành bàn giao tài sản đặt cọc cho bên B

2. Bên A đã nhận đủ số tiền đặt cọc do Bên B giao là: …………… VNĐ ( Số tiền bằng chữ:………………… VNĐ)

3. Lý do đặt cọc: ……………………………………………………………………

4. Hình thức thanh toán:…………………………………………………………….

Biên bản đặt cọc này được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN ĐẶT CỌC                                                                     BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

10. Mẫu Biên bản giao tiền đặt cọc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–***———–

BIÊN BẢN GIAO TIỀN ĐẶT CỌC

Hôm nay, ngày … tháng … năm 201…;  tại …………………., Chúng tôi gồm :

BÊN A:  BÊN NHẬN TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Ông: ……………….

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: …………………………
Nơi ở hiện tại:

……………………

BÊN B: BÊN GIAO TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Ông (Bà): ………………………………….

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: …………
Nơi ở hiện tại:

…………

Hai bên tiến hành cam kết những nội dung như sau:

  1.  Bên A đã nhận dủ số tiền do Bên B giao là: ……………………….. VNĐ (Bằng chữ: ……………………… đồng Việt Nam).
  2.  Lý do:

Sắp xếp công việc cho cô:………………………………

  1. Hai bên cam kết nếu giao dịch không thể thực hiện được trong thời hạn là: …. Tháng thì Bên nhận tiền sẽ hoàn trả lại cho Bên giao tiền số tiền đã giao theo Biên bản này, cộng thêm phần lãi suất ngân hàng tính theo chỉ số lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  2. Nếu Bên B cảm thấy có dấu hiệu lừa dối có quyền yêu cầu Bên A hoàn trả số tiền này bất kỳ lúc nào, nếu Bên A không thực hiện theo yêu cầu, số tiền sẽ được cộng thêm phần trăm theo số ngày chậm trả.
  3. Nếu tiến độ thực hiện yêu cầu trên Biên bản này bị ảnh hưởng do những trường hợp bất khả kháng do Bộ Luật Dân sự quy định, thì các bên sẽ cùng nhau thỏa thuận khắc phục sự cố, và thời gian này sẽ không được tính vào thời hạn thực hiện công việc.
  4. Trong trường hợp các bên xảy ra mâu thuẫn sẽ ưu tiên phương pháp hòa giải, nếu vẫn không thể giải quyết sẽ khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.
  5. Biên bản giao tiền đặt cọc này được lập thành 02 bản giống nhau, mỗi bên giữ 01 bản để làm bằng chứng cho việc giao dịch giữa các bên.
BÊN NHẬN TIỀNBÊN GIAO TIỀN

XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG:

Ngày … tháng … năm 2014 tại: ……………………

Chúng tôi gồm:
1. ………………………. Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ……………………….

2. ……………………………………… Sinh năm:…………
CMND số: ……………………. do CA………………. cấp ngày………………..
Địa chỉ: ………………………….
Cả hai được…………………..(bên B) và ……………………..(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết Biên bản này.

CHÚNG TÔI XÁC NHẬN :

BÊN A:  BÊN NHẬN TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên A”)

Ông: ………………………..

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ……………………
Nơi ở hiện tại:

……………………………………

BÊN B: BÊN GIAO TIỀN (Sau đây được gọi là “Bên B”)

Ông (Bà): ………………………………….

Sinh năm: …………………
CMND số: …………………..                Cấp ngày: ………………..

Cấp tại: …………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………
Nơi ở hiện tại:

……………………………..

– Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép.

– Tại thời điểm ký kết Biên bản xác nhận Bên A và Bên B hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật.

– Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của Bên A và Bên B rồi đánh máy, in thành văn bản.

– Trước khi Bên A và Bên B ký kết Biên bản này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận.

– Bên A và Bên B ký vào Biên bản này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của Bên A và Bên B

Biên bản gồm 05 trang 03 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, bên làm chứng giữ 01 bản.

Người làm chứng  1Người làm chứng  2

11. Mẫu giấy đặt cọc mua đất viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐẶT CỌC MUA ĐẤT

Tôi tên là:…………..sinh ngày:…………………………………………….

Hộ khẩu thường trú tại:………………………………………………………

CCCD/CMND số………………….cấp ngày…………………….tại……………………..

Hôm nay, ngày…………,tôi chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông/ bà……………., sinh ngày…………………….. có hộ khẩu thường trú tại:………………………………có CCCD/CMND số…………………… cấp ngày……………………….. tại……………….

Quyền sử dụng đất trên lô đất có diện tích………………m2, tại địa chỉ………………….

Ông/ Bà…………… phải đặt cọc số tiền……………(Bằng chữ:……………Việt Nam đồng) trong thời hạn từ ngày…………. Đến hết ngày…………………………………

Vào ngày……… ông/ bà………… sẽ ra công chứng và trả ……………….VND còn lại.

Nếu bên A không thực hiện đúng sẽ mất cọc, bên B không thực hiện đúng sẽ buộc phải đền cọc.

    BÊN MUA                                              BÊN BÁN

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191