Mẫu Hợp đồng thuê vườn – Hợp đồng thuê đất trồng cây

Hợp đồng thuê vườn, hợp đồng thuê đất trồng cây lâu năm, thuê đất vườn để sử dụng, canh tác, cải tạo nhằm sinh ra lợi nhuận hoặc các mục đích hợp pháp khác.

Hợp đồng thuê vườn
Hợp đồng thuê vườn

1. Hợp đồng thuê đất trồng cây được dùng khi nào

Hợp đồng thuê đất trồng cây được sử dụng trong quá trình giao kết hợp đồng giữa hai bên, trong đó có một bên là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức có nhu cầu thuê đất với mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.

2. Tổng quan về Hợp đồng thuê vườn

Văn bản thỏa thuận giữa các bên về việc thuê đất vườn. Một bên là bên có đất nhưng chưa có nhu cầu sử dụng, một bên là bên có ý tưởng, kế hoạch sử dụng đất nhưng không có quyền sử dụng đất. Các bên ghi nhận sử thỏa thuận dựa trên nền tảng thuê có thời hạn và trả tiền hành tháng, hàng quý hay hàng năm.

3. Đất trồng cây là loại đất gì theo quy định pháp luật

– Theo quy định của pháp luật đất đai, đất được phân loại theo mục đích sử dụng, bao gồm 3 loại đất:

+ Đất nông nghiệp

+ Đất phi nông nghiệp

+ Đất chưa có mục đích sử dụng

– Theo đó, đất trồng cây thuộc nhóm đất nông nghiệp, đất trồng cây bao gồm 2 nhóm chính là

+ Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác

+ Đất trồn cây lâu năm

4. Hợp đồng thuê đất trồng cây có phải công chứng không

– Theo điểm b, khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013: “Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”.

– Như vậy, hợp đồng thuê đất trồng cây không bắt buộc các bên công chứng hoặc chứng thực. Các bên có thể công chứng, chứng thực hợp đồng hoặc không. Nếu không công chứng, chứng thực thì hợp đồng thuê đất trồng cây vẫn có hiệu lực và đảm bảo tính pháp lý khi hai bên đã ký kết

5. Thời hạn của hợp đồng thuê đất trồng cây tối đa là bao lâu

– Căn cứ theo quy định tại điều 126 Luật Đất đai 2013

“2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm”

– Như vậy, trong trường hợp này, thời hạn của hợp đồng thuê đất trồng cây tối đa là 50 năm; nếu như hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sẽ được tiếp tục cho thuê đất với thời hạn 50 năm tiếp theo.

6. Mức thuế phải đóng khi sử dụng đất trồng cây là bao nhiêu

– Mức thuế phải đóng khi sử dụng đất trồng cây phụ thuộc vào ba yếu tố sau: Diện tích đất; Hạng đất và Định suất thuế

– Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích X Hạng đất X Định suất thuế

Trong đó

– Diện tích đất là diện tích đất giao cho hộ sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính Nhà nước. Nếu chưa lập sổ địa chính thì diện tích là diện tích được ghi trên tờ khai của hộ sử dụng đất.

– Hạng đất

+ Đối với đất trồng cây hằng năm được chia thành 6 hạng đất

+ Đối với đất trồng cây lâu năm được chia thành 5 hạng đất

+ Chính phủ quy định tiêu chuẩn hạng đất tính thuế theo các yếu tố: chất đất, vị trí, địa hình, điều kiện khí hậu – thời tiết, điều kiện tưới tiêu, và có tham khảo năng suất bình quân đạt được trong điều kiện canh tác bình thường của 5 năm.

+ Hạng đất tính thuế được ổn định 10 năm. Trong thời hạn ổn định, đối với vùng Nhà nước đầu tư lớn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, Chính phủ sẽ điều chỉnh lại hạng đất tính thuế cho phù hợp

– Định suất thuế:

+ Mỗi hạng đất khác nhau có một định suất thuế tương ứng

+ Tuy nhiên, nếu hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích theo quy định của pháp luật thì bên cạnh việc nộp thuế như trên, hộ còn phải nộp thuế bổ sung do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định đối với phần diện tích hạng mức.

7. Hợp đồng thuê đất trồng cây viết tay có hợp pháp không

– Theo quy định pháp luật, không có quy định rằng hợp đồng viết tay sẽ không có giá trị pháp lý hoặc không hợp pháp. Để một hợp đồng hợp pháp, có hiệu lực thì cần đảm bảo những quy định về hình thức và nội dung theo quy định của pháp luật. Đối với những loại  hợp đồng cần công chứng, chứng thực thì cần phải thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực theo quy định. Tuy nhiên, hợp đồng thuê đất trồng cây không bắt buộc các bên phải công chứng, chứng thực

=> Chính vì vậy, hợp đồng thuê đất trồng cây viết tay vẫn được coi là hợp pháp, có giá trị pháp lý.

8. Mẫu Hợp đồng thuê vườn

Luật sư Tư vấn soạn thảo – Gọi ngay 1900.0191

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ VƯỜN

( Số : … / HĐTSB – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật đất đai 2013
  • Luật kinh doanh bất động sản 2014
  • Nghị định 43/2014/ NĐ-CP quy định chi tiết thi nhành một số điều Luật Đất đai
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên cho thuê )

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên thuê )

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng thuê vườn số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê vườn rộng ….. mét vuông với mô tả chi tiết như sau :

  • Địa điểm :
  • Diện tích thuê : …..
  • Ranh giới đất :
  • Vị trí khu vườn được xác lập theo bản đồ địa chính số ….. tỷ lệ 1/….. do Sở Địa chính ……… xác lập ngày …/…/…
  • Các loại cây trong vườn :
  • Cây ….. : …… cây
  • Cây ….. : …… cây
  • Cây ….. : …… cây
  • Thời hạn thuê : …. năm từ ngày …/…/…/ đến ngày …/…/…
  • Mục đích thuê :
  • Ngày bắt đầu tính tiền thuê :

Điều 2 . Thời hạn hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị ….. năm kể từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn Hợp đồng thuê vườn nếu Bên B có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .
  • Trước …. ngày hết hạn hợp đồng , mỗi bên có thể đề xuất cho bên kia bằng văn bản về việc gia hạn hợp đồng . Bên B sẽ gửi cho Bên A một thư đề nghị gia hạn thuê . Bên A chấp nhận đề nghị của Bên B thì có thể gửi cho Bên B một thư chấp nhận đề nghị gia hạn thuê ( trong đó có thể đề xuất một gia hạn thuê mới , thời hạn thuê mới ,… ) . Trường hợp Bên A không chấp nhận thư đề nghị gia hạn thuê bằng văn bản thì hợp đồng này sẽ mặc nhiên không được gia hạn và sẽ tự động kết thúc vào ngày hết hạn hợp đồng theo quy định của Hợp đồng thuê vườn.

Điều 3 . Tiền thuê và phương thức thanh toán

Tiền thuê
  • Tiền thuê : ….. / năm ( bằng chữ …….. một năm )
  • Tiền thuê chưa bao gồm :

+ Thuế phải nộp theo quy định pháp luật

+ Tiền thuê không có sự thay đổi trong thời hạn thuê . Trong trường hợp Bên A tự ý thay đổi tiền thuê nhưng Bên B không đồng ý, dẫn đến việc hai bên không thống nhất được về tiền thuê và phải chấm dứt Hợp đồng thì trường hợp này được coi như Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B theo quy định của Hợp đồng.

  • Tiền thuê được tính bắt đầu từ ngày : …./…/…
Đặt cọc

Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một  khoản tiền bằng tiền thuê trong (06) sáu tháng thuê. Khoản tiền này sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B khi hai bên chấm dứt Hợp đồng thuê vườn. Số tiền này cũng nhằm bảo đảm Bên A đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền thuê.

Phương thức thanh toán
  • Tiền thuê đất được trả theo phương thức :

Hằng năm:

5 năm / lần:

1 lần cho toàn bộ thời gian thuê:

  • Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Bên A
  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê theo thời hạn đã thỏa thuận
  • Bàn giao các diện tích thuê cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận
  • Đảm bảo Bên B được sử dụng diện tích vườn ổn định trong thời gian thuê
  • Đảm bảo diện tích thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không có sự tranh chấp quyền lợi nào trong thời gian Bên B thuê .
  • Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê vườn khi Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Bên B
  • Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn cho Bên A theo quy định hợp đồng
  • Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích
  • Không cho Bên thứ 3 thuê lại khi không được sự đồng ý của Bên A
  • Thanh toán đầy đủ các chi phí vệ sinh , điện , nước và các lệ phí khác phát sinh khi thuê
  • Được phép lắp đặt các trang thiết bị phù hợp với mục đích thuê
  • Trong suốt thời gian thuê , Bên B phải giữ gìn , duy trì và sửa chữa phần diện tích vườn đã thuê đảm bảo luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất với hư hao hợp lý
  • Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực , nếu Bên B muốn trả lại toàn bộ hoặc 1 phần khu đất vườn trước thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 03 tháng . Bên A sẽ trả lời cho Bên B trong thời gian 02 tháng kể từ này nhận được đề nghị của Bên B . Thời điểm kết thúc Hợp đồng thuê vườn tính đến lúc bàn giao mặt bằng .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê vườn như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thanh toán tiền thuê cho Bên A sau 07 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .
  • Trường hợp Bên A chậm bàn giao khu đất vườn cho Bên B sau 05 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 5% giá trị hợp đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng thuê vườn này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN ABÊN B

DỊCH VỤ SOẠN THẢO ĐƠN, HỢP ĐỒNG, CÔNG VĂN CHỈ  500 NGÀN ĐỒNG -> GỌI NGAY 1900.0191

9. Mẫu Hợp đồng thuê đất trồng cây

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phuc

…………….., ngày……..tháng……năm 20….

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT TRỒNG CÂY

– Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015

– Căn cứ Luật Đất đai 2013

– Căn cứ vào thỏa thuận các bên

Hôm nay, ngày…..tháng……năm 20…., chúng tôi gồm có:

Bên cho thuê đất (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ……………………………………………………………………………………………………………………

Sinh năm: ……………………………………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số: ………………… do ……………………………….. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….

Bà: ……………………………………………………………………………………………………………………. .

Sinh năm:………………………………………………………………………………………………………….. .

CMND/CCCD số: …………………. do ……………………………….. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..

Bên thuê đất (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông:………………………………………………………………………………………………………………….. .

Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………………. .

CMND/CCCD số: ………………. do …………………………………. cấp ngày ……………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………….

Bà: …………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh năm: ………………………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: ………………. do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………..

Nếu bên thuê đất là tổ chức, doanh nghiệp

Địa chỉ:…………………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………………

Đại diện công ty (Nếu bên thuê đất là tổ chức, doanh nghiệp):……………………

Họ tên:……………………………………………………………………………

CMND/CCCD số:…………….Ngày cấp:……………….tại……………………

Tài khoản ngân hàng:……………………Chi nhánh:……………………………

Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê đất trồng cây với các điều khoản sau đây

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A cho bên B thuê (bằng số):…………. đất (bằng chữ)……………… mét vuông

đất.

Tại xã (phường, thị trấn):…………………………………………………….

Huyện (quận, thị xã, thành phố):…………………………..

Để sử dụng vào mục đích:………………………………………………….

Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)…………………..

2. Vị trí khu đất được xác định theo tờ bản đồ địa chính số……….tỷ lệ

1/……….do Sở Địa chính xác lập ngày…………tháng………….năm…………

3. Thời hạn thuê đất là………năm, kể từ ngày………tháng…….năm……..(ghi

theo quy định trong quyết định cho thuê đất).

4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên trong lòng đất

Điều 2: Giá thuê đất và phương thức thanh toán

  1. Giá tiền thuê đất là:…………… đồng/…./năm hoặc ……………. đồng/ha/năm.

(Bằng chữ:………………………………………..)

  • Tiền thuê đất bắt đầu được tính từ ngày…………… tháng……….năm…….
  • Tiền thuê đất được trả theo phương thức:………………………………………
  • Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

Quyền và Nghĩa vụ của bên A

  • Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thỏa thuận vào đúng thời điểm
  • Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất
  • Cho thuê quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao, được thuê
  • Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích
  • Nộp thuế sử dụng đất. trừ trường hợp có thỏa thuận khác
  • Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất (nếu có)
  • Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê
  • Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất, nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại
  • Yêu cầu bên B trả lại đất khi thời hạn cho thuê đất đã hết

Quyền và Nghĩa vụ của bên B

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn thuê
  • Không được hủy hoạt, làm giảm sút giá trị sử dụng đất và phải thực hiện các yêu cầu khác như đã thỏa thuận trong Hợp đồng thuê đất trồng cây
  • Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng địa điểm và theo phương thức đã thỏa thuận, nếu việc sử dụng đất không sinh lợi thì bên B vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
  • Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh
  • Trả lại đất đúng tình trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
  • Yêu cầu bên A chuyển giao đất đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thỏa thuận
  • Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thỏa thuận
  • Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất
  • Yêu cầu bên A giảm, miễn tiền thuê trong trường hợp do bất khả kháng mà hoa lợi, lợi tức bị mất hoặc bị giảm sút
  • Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê đất trồng cây theo quy định của pháp luật

Điều 4: Chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng thuê đất trồng cây chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Hết thời hạn thuê đất và không được gia hạn thuê tiếp

– Bên A bị phát mại tài sản hoặc bị phá sản

– Bên A bị thu hồi quyết định cho thuê đất hoặc giấy phép hoạt động trước thời hạn.

– Theo quy định của pháp luật

– Theo thỏa thuận của các Bên

2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê đất trồng cây nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.

5. Bất kể Hợp đồng thuê đất trồng cây chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí  Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.

6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

1. Hai bên phải chủ động thông báo cho nhau về tiến độ thực hiện hợp đồng. Những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng có nguy cơ dẫn tới không đảm bảo tốt cho việc thực hiện hợp đồng, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau tìm cách giải quyết.

2. Trường hợp có tranh chấp về Hợp đồng thuê đất trồng cây thì hai bên tiến hành thương lượng, hòa giải. ít nhất……lần trong vòng……tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp. Trường hợp việc thương lượng, hòa giải không đạt được kết quả thì các bên đưa vụ tranh chấp ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định pháp luật.

Điều 6: Phạt vi phạm và Bồi thường thiệt hại

1. Khi bên A hoặc bên B cố ý vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất dẫn đến

việc Nhà nước thu hồi đất thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

2. Trong trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đang có hiệu lực nhưng do nhu cầu về quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế mà Nhà nước thu hồi đất thì Hợp đồng thuê đất trồng cây chấm dứt trước thời hạn.

3. Trong trường hợp bên B đã trả tiền trước thì bên A phải trả lại cho bên B khoản tiền còn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất; nếu bên B chưa trả tiền thì chỉ phải trả tiền tương ứng với thời gian đã sử dụng đất.

4. Bên A được Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của pháp luật, còn bên B được Nhà nước bồi thường thiệt hại về hoa lợi có trên đất.

Điều 7: Cam kết của các bên

  1. Bên A có trách nhiệm cung cấp các văn bản liên quan đến việc xác định quyền và nghĩa vụ của bên B, tôn trọng quyền sở hữu về tài sản của bên B xây dựng trên khu đất thuê theo quy định của pháp luật Việt Nam
  2. Bên B có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh.

Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng thuê đất trồng cây có hiệu lực kể từ ngày…..tháng……năm…..đến ngày….tháng…..năm…
  2. Mọi sửa đổi, bổ sung (nếu có) liên quan đến hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi được sự thỏa thuận của các Bên và thành lập biên bản có chữ ký xác nhân của các bên.
  3. Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp đồng này không thể thực hiện hoặc bị vô hiệu do thỏa thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
  4. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời điểm, địa điểm họp thanh lý.

Điều 9: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này được ký kết tại…………….vào ngày………tháng………năm 20…
  2. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày……..tháng……….năm 20……Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng thuê đất trồng cây này

………………, ngày……….tháng….năm 20…

BÊN A                                                                         BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                           (Ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm:

DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ

(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h)

Liên hệ: 1900.0191

CÁC LOẠI HỢP ĐỒNGThời gian hoàn thành
Hợp đồng kinh tế, thương mại24h
Hợp đồng mua bán hàng hóa24h
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa24h
Hợp đồng mua bán nguyên liệu/xăng dầu/khí đốt24h
Hợp đồng mua bán lâm sản/hải sản/thủy sản/nông sản24h
Hợp đồng kinh doanh thương mại quốc tế24h
Hợp đồng gia công/đặt hàng24h
Hợp đồng lắp đặt24h
Hợp đồng quảng cáo/marketing/PR24h
Hợp đồng vận tải/vận chuyển24h
Hợp đồng dịch vụ24h
Hợp đồng tư vấn thiết kế24h
Hợp đồng thuê khoán24h
Hợp đồng thầu/đấu thầu24h
Hợp đồng xây dựng/thi công24h
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất24h
Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ/nhà ở/thửa đất/dự án24h
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất24h
Hợp đồng thuê đất/nhà ở/mặt bằng24h
Hợp đồng thuê xưởng/khu công nghiệp/kho bãi24h
Hợp đồng góp vốn/tài sản24h
Hợp đồng chuyển nhượng vốn/cổ phần24h
Hợp đồng thuê mượn tài sản24h
Hợp đồng thuê thiết bị/dụng cụ24h
Hợp đồng thỏa thuận cho vay tiền24h
Hợp đồng liên doanh/liên danh24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 bên24h
Hợp đồng hợp tác kinh doanh 3 bên24h
Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp24h
Hợp đồng chuyển giao công nghệ24h
Hợp đồng chuyển nhượng mô hình kinh doanh24h
Hợp đồng nhượng quyền thương hiệu24h
Hợp đồng đại diện hình ảnh24h
Hợp đồng quản lý ca sĩ/người mẫu24h
Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu24h
Hợp đồng đầu tư24h
Hợp đồng đại lý/đại lý độc quyền24h
Hợp đồng lao động24h
Hợp đồng giáo dục/đào tạo24h
Hợp đồng tài trợ/ký quỹ24h
Hợp đồng đặt cọc24h
Hợp đồng ủy quyền24h
24h

Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ.

Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp.

Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191.

Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVN

Bên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.

  • Rà soát nội dung của hợp đồng;
  • Phân loại hợp đồng;
  • Làm rõ bản chất, mục đích, ý nghĩa, đặc điểm của các loại hợp đồng;
  • Tư vấn đàm phán hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng;
  • Giải quyết thanh lý hợp đồng và thu hồi công nợ;
  • Xây dựng hệ thống hợp đồng mẫu nội bộ;
  • Tư vấn cập nhật pháp luật về hợp đồng;
  • Bổ sung Phụ lục Hợp đồng;
  • Các vấn đề liên quan tới hóa đơn, thuế, giấy phép;

Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: wikiluat@gmail.com hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ.

Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi.

Xin trân trọng cảm ơn!

1900.0191