Hợp đồng cho thuê lại Kiot chợ, sạp bán hàng trong chợ khi tạm thời không còn nhu cầu sử dụng hay không sử dụng nữa. Kiot chợ, sạp bán hàng, vị trí bán hàng trong chợ là các loại hình có ý nghĩa giống nhau nhằm ám chỉ một địa điểm trong chợ mà chủ sở hữu đã có được thông qua mua lại, thuê dài hạn của Ban quản lý chợ, Chủ đầu tư chợ ban đầu. Qua thời gian địa điểm bán hàng này có thể được đầu tư thêm nhằm mục đích kinh doanh hiệu quả và có giá trị tăng hơn nhiều so với ban đầu, mặt khác vị trí, đặc thù khu chợ và thói quen mua sắm của người dân cũng là những yếu tố làm ảnh hưởng tới giá trị của kiot chợ, sạp chợ.
Với mục đích là vị trí kinh doanh theo quy hoạch và nội quy nhất định của chợ, nên tiểu thương khi không còn nhu cầu kinh doanh phù hợp thì sẽ không thể khai thác được tối ưu lợi thế từ vị trí này. Từ đây, xuất hiện những nhu cầu cho thuê lại, bán lại, chuyển nhượng kiot chợ. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ chỉ đi sâu vào thỏa thuận cho thuê lại kiot chợ trên văn bản là Hợp đồng cho thuê lại Kiot, xin mời các bạn cùng theo dõi.
Mẫu Hợp đồng cho thuê lại Kiot chợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày … tháng … năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ LẠI KIOT CHỢ
Số: ……./…………
Căn cứ vào:
- Bộ Luật Dân sự số 91/2014/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
- Luật Thương Mại số 36/2005/DH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước CHXHCNVN;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Khả năng và nhu cầu của các Bên;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại ………………………………., chúng tôi gồm có:
BÊN A: (Bên thuê) | ………………………………………………………………… |
CCCD/CMND | ………………………………………………………………… |
Địa chỉ: | ………………………………………………………………… |
Số điện thoại: | ………………………………………………………………… |
Số tài khoản: | ………………………………Ngân hàng ……………………. |
Và:
BÊN B: (Bên thuê lại) | ………………………………………………………………… |
CCCD/CMND | ………………………………………………………………… |
Địa chỉ: | ………………………………………………………………… |
Số điện thoại: | ………………………………………………………………… |
Hai Bên thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê tàu (Sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều kiện và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A thuê kiot số ……….. tại địa chỉ ……………
– Diện tích:
– Vị trí:
Chủ cho thuê là: …………………….
1.2. Nay Bên A không có nhu cầu sử dụng nên đồng ý cho Bên B thuê lại toàn bộ gian kiot với giá thuê lại là ……
Thời gian cho thuê: Từ ngày …/…/……đến ngày …/…/…….
Tổng giá tiền cho thuê: ………….
1.3. Mục đích thuê lại: ………
ĐIỀU 2: ĐẶT CỌC
2.1. Ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực, Bên B chuyển cho Bên A số tiền cọc là …………….tương đương …. Tháng tiền thuê lại kiot.
2.2. Tiền đặt cọc không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh.
2.3. Khi kết thúc Hợp đồng, tiền đặt cọc sẽ được Bên A hoàn trả cho Bên B sau khi đã trừ các khoản cần thanh toán như chi phí điện, nước, internet,… mà Bên B chưa thanh toán hoặc các thiệt hại về vật chất mà Bên B gây ra (nếu có).
ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THÚC THANH TOÁN
3.1. Thời hạn thanh toán
Ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực, Bên B có trách nhiệm thanh toán tiền thuê kiot cho Bên A theo 3 giai đoạn, thời gian cụ thể như sau:
– Giai đoạn 1: Thanh toán 30% tổng giá tiền cho thuê từ ngày …/…/……đến ngày …/…/…….
– Giai đoạn 2: Thanh toán 30% tổng giá tiền cho thuê từ ngày …/…/……đến ngày …/…/…….
– Giai đoạn 3: Thanh toán 40% tổng giá tiền cho thuê từ ngày …/…/……đến ngày …/…/…….
3.2. Hình thức thanh toán
Bên B chuyển khoản cho Bên A vào số tài khoản của Bên A đã nêu ở phần đầu Hợp đồng. Việc thanh toán cần có biên lai chứng thực.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của Bên A
– Nhận đủ tiền cho thuê lại đúng như thỏa thuận tại Điều 2;
– Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền thuê đúng kỳ hạn như đã thoả thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
– Được lấy lại phần cho thuê lại cùng trang thiết bị đã có sẵn khi cho thuê ở nguyên trạng như lúc đầu cho thuê khi kết thúc Hợp đồng
4.2. Nghĩa vụ của Bên A
– Bàn giao toàn bộ đối tượng cho thuê lại như đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên B theo đúng thỏa thuận;
– Cho phép Bên B tiến hành các công việc sửa chữa, cải tạo cần thiết phục vụ hoạt động của mình nhưng phải trao đổi cụ thể với Bên A trước khi tiến hành.
– Đảm bảo cho Bên B được sử dụng hợp pháp toàn bộ phần thuê lại đã nêu tại Điều 1 của Hợp đồng và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để Bên B sử dụng hiệu quả phần thuê lại nên trên;
– Hỗ trợ Bên B thực hiện các nghĩa vụ về thuế.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của Bên B
– Nhận bàn giao toàn bộ kiot theo đúng thỏa thuận;
– Bên B được sửa lại hoặc thay đổi nội, ngoại thất của phần thuê lại để phù hợp với mục đích sử dụng của mình nhưng phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân theo những quy định về xây dựng cơ bản và chịu toàn bộ chi phí đó;
– Trường hợp chấm dứt hoặc kết thúc Hợp đồng, Bên B có quyền tháo dỡ các thiết bị mà Bên B đã lắp đặt nhưng phải đảm bảo trạng thái của phần thuê lại không bị thay đổi, xáo trộn hay hỏng hóc khi bàn giao lại cho bên A;
5.2. Nghĩa vụ của Bên B
– Sử dụng phần thuê lại đúng mục đích đã thoả thuận tại Điều 1 Hợp đồng này;
– Trả đủ và đúng hạn tiền thuê nhà đã thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này;
– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
– Giữ gìn và bảo quản phần thuê lại trong quá trình sử dụng;
– Thanh toán đầy đủ tiền điện, nước, internet, điện thoại và các loại phí phát sinh trong thời gian thuê lại;
– Không được đem vũ khí và các vật liệu dễ gây cháy nổ vào phần thuê lại. Đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ, nếu xảy ra hoả hoạn do vi phạm nghĩa vụ này thì Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thiệt hại xảy ra (nếu có);
– Thông báo cho Bên A những khó khăn mà Bên B gặp phải trong quá trình sử dụng phần thuê lại để Bên A có biện pháp hỗ trợ cần thiết (ví dụ: các vấn đề liên quan đến đường điện, nước; quản lý của cơ quan nhà nước, môi trường,…);
– Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về hoạt động của mình ;
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế, khoản thu hợp lý của địa phương (nếu có) đối với phần thuê lại, có sự hỗ trợ của Bên A;
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1. Nếu Bên A cần lấy lại phần cho thuê lại hoặc vì lý do khác mà Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn cam kết thì Bên A phải thông báo cho Bên B trước 03 (ba) tháng để Bên B chuẩn bị di dời. Số tiền thuê kiot Bên B đã thanh toán sẽ được trả lại, tính theo phần thời gian chưa dùng hết. Bên A phải trả lại 100% tiền cọc cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 3 Hợp đồng này. Ngoài ra Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B số tiền là 01 (một) tháng tiền thuê nhà.
6.2. Nếu Bên B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 01 (một tháng). Tiền đặt cọc được hoàn trả 50% theo thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A số tiền là 01 (một) tháng tiền thuê nhà.
6.3. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B:
– Không trả tiền thuê đúng thời hạn quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;
– Sử dụng phần thuê lại không đúng mục đích thuê như đã cam kết;
– Làm phần thuê lại hư hỏng nghiêm trọng;
– Tự ý sửa chữa phần thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
– Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những ngôi nhà xung quanh;
– Không chấp hành các quy định chung của khu phố về vệ sinh môi trường;
– Vi phạm pháp luật Việt Nam trong quá trình kinh doanh.
6.4. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
– Phát hiện thông tin về quyền nhân thân, tài sản liên quan đến phần thuê lại mà Bên A cung cấp là không đúng sự thật;
– Bên A tăng giá thuê nhà bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo trước cho bên B theo thoả thuận tại Điều 4 Hợp đồng này;
– Quyền sử dụng phần thuê lại của Bên B bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 7: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Trong thời hạn có hiệu lực của Hợp đồng, Bên A và Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp đã thoả thuận tại Điều 7 Hợp đồng này thì phải chịu một khoản tiền phạt là ……………………….. (Bằng chữ:……………). Ngoài ra còn phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế phát sinh do việc vi phạm hợp đồng cho Bên kia. Bên bị vi phạm có nghĩa vụ chứng minh thiệt hại với Bên còn lại. Tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại được trả chậm nhất trong vòng …. (……..) tháng sau khi sự vi phạm xảy ra và Bên bị vi phạm chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh tranh chấp, hai Bên sẽ tự thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác, thiện chí. Nếu không thương lượng được, các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
9.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thoả thuận trong Hợp đồng.
9.2. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại và nghe đọc lại, hoàn toàn nhất trí với nội dung của Hợp đồng và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
9.3. Hợp đồng gồm … (……) trang, có 9 (Chín) điều, được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản, chủ cho thuê kiot giữ 01 (một) bản./
BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên | BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |