Hợp đồng mua bán gỗ xẻ

Hợp đồng mua bán gỗ xẻ, gỗ tròn, gỗ miếng, gỗ cây, gỗ tạp. Hợp đồng là thỏa thuận cơ bản giữa bên cung cấp và bên có nhu cầu sử dụng gỗ vào các mục đích chế biến, chế tác, gia công. Gỗ xẻ là đối tượng của Hợp đồng được cung cấp theo dạng thanh, miếng tùy theo yêu cầu và quy chuẩn đã thống nhất trước đó. Chủng loại gỗ, các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng gỗ cũng cần được đề cập rõ trong thỏa thuận mua bán.

Hợp đồng mua bán gỗ xẻ thường được sử dụng cho những khu rừng sản xuất, gỗ rừng trồng với mục đích khai thác, việc khai thác tự nhiên hiện nay có rất nhiều hạn chế và được kiểm soát chặt chẽ.

Đặc điểm của Hợp đồng mua bán gỗ xẻ

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ XẺ

-Thuộc loại hợp đồng mua bán

Đặc điểm:

+Được phép mua bán.

Mục đích:

Giao dịch mua bán gỗ xẻ giữa hai bên mua và bán.

Pháp luật điều chỉnh của hợp đồng:

+Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

+Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT

+Thông tư số 219/2013/TT-BTC

+Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT

+Căn cứ vào thoả thuận giữa các bên.

Hình thức

Văn bản tự soạn, không cần theo mẫu của các cơ quan nhà nước.

Mẫu Hợp đồng mua bán gỗ xẻ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

Hà Nội, ngày…….tháng……năm…..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN GỖ XẺ

( Số : … / HĐMB – …… )

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015
  •  Căn cứ Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT
  • Căn cứ vào Thông tư số 219/2013/TT-BTC
  • Căn cứ vào sự thoả thuận giữa các bên.

Hôm nay, ngày……tháng…..năm…….

BÊN A: (Bên Mua)

Ông/Bà:

CCCD số:……………..cấp tại:……….ngày cấp:……….

Địa chỉ thường trú:

Số điện thoại:

Mã số thuế:

BÊN B: (Bên Bán)

Ông/Bà:

CCCD số:……………..cấp tại:……….ngày cấp:……….

Địa chỉ thường trú:

Số điện thoại:

Mã số thuế:

Sau đây gọi là bên Bán.

Điều 1: Nội dung hợp đồng

-Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý bán cho bên A các loại mặt hàng gỗ xẻ sau:

STTLoại gỗĐơn vị tínhQuy cách dài (m)Số lượng /m3Đơn giá (triệuvnđ/m3)
1Trắcm3>3100150.000.000.000
2Hươngm3>310030.000.000.000
3Cà tem3>310038.000.000.000
Tổng hàng218.000.000.000
Thuế giá trị gia tăng 10%21.800.000.000
Tổng số tiền phải thanh toán239.800.000.000

-Tổng giá trị đơn hàng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

-Hàng hoá sẽ được đóng theo từng kiện, mỗi kiện khoảng 2000kg

– Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).

Điều 2: Cách thức thực hiện hợp đồng

  1. Bên B đồng ý bán cho bên A các loại mặt hàng gỗ xẻ như bản kê quy định tại điều 1.
  2. Tổng giá tiền là: 239.800.000.000 ( hai trăm ba mươi chín tỷ tám trăm triệu đồng) số tiền phải thanh toán này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng là 10%.
  3. Bên B sẽ giao hàng cho bên Avào ngày……….tháng………năm…….

Tại………………………………………………………………………….

  • Hàng sẽ được giao trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng được kí kết.

Điều 3: Điều khoản thanh toán

-Tổng số tiền bên A phải thanh toán là 239.800.000.000 ( hai trăm ba mươi chín tỷ tám trăm triệu đồng)

Số tiền trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng

Thời hạn thanh toán

Lần 1: ……………. tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.

Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau ………………………ngày kể từ ngày Bên B giao hàng.

(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày  tết)

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.

Điều 4:Quyền và nghĩa vụ giữa các bên

Bên A

  • Bên A có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ  kho xưởng của mình đến ……………………………………………………………………….
  • Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
  • Thanh toán theo quy định tại Điều 3 trong hợp đồng này.
  • Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến ………………………………………………………………………………….

Bên B

  • Bên B chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các loại hàng B Bán cung cấp cho tới khi hàng đến …………………………………..
  • Bên B có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ………………………………
  • Bên B có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

Điều 5: Vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Đối với bên A

  • Nếu bên A không thanh toán cho bên B đúng thời hạn, thì bên A phải chịu mức phạt 0.05% trên tổng giá trị hợp đồng theo mỗi ngày chậm trả.
  • Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B thì phải có văn bán thông báo trước cho bên B chậm nhất 05 ngày trước ngày bên A phải thanh toán. Trường hợp này, nếu không thông báo trước, bên A sẽ phải chịu mức phạt tương đương với mức phạt thanh toán không đúng thời hạn.
  • Trường hợp bên A đã nhận đầy đủ hàng đúng chất lượng, số lượng từ bên B tại nơi giao hàng, nếu sau khi nhận hàng về kho, mà hàng xảy ra bất kì hư hỏng, thiếu sót gì thì bên A phải hoàn toàn chịu.

Đối với bên B

  • Nếu bên B không giao hàng cho bên A đúng thời hạn, đúng số lượng, chất lượng thì bên B phải chịu mức phạt 0.05% trên tổng giá trị hợp đồng theo mỗi ngày chậm trả.
  • Trường hợp, bên B tới ngày giao hàng mà giao hàng không đúng chất lượng, số lượng thì bên B phải bổ sung đầy đủ số lượng, chất lượng cho bên A trong vòng 05 ngày và bên B phải chịu phạt 0,03% trên tổng giá trị hợp đồng theo mỗi ngày chậm giao.
  • Trong quá trình vận chuyển, nếu hàng hoá được giao tới đúng địa điểm, thời gian giao hàng mà hai bên đã giao kết mà bên A kiểm tra hàng hoá đã đầy đủ chất lượng, số lượng thì bên B không phải chịu bất cứ trách nhiệm gì phát sinh sau khi bên A nhận hàng.

Điều 6: Chấm dứt hợp đồng

  • Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
  •  Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.
  • Hợp đồng chấm dứt khi hai bên hoàn thành giao kết.

Điều 7: Giải quyết tranh chấp

  • Khi có tranh chấp xảy ra, bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên còn lại bằng văn bản và hai bên cùng nhau thương lượng để giải quyết bất đồng đó.
  • Nếu không đưa ra được phương án hợp lí, sẽ đưa lên Toà án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 8: Điều khoản bổ sung

  • Hai bên phải giữ toàn bộ bí mật thông tin của nhau cũng như thông tin về giá trị hàng hoá. Nếu một trong hai bên tiết lộ bí mật sẽ tuỳ vào hậu quả của việc tiết lộ bí mật đó gây ra để quy định về mức bồi thường.
  • Về các khoản thuế phí sẽ do bên B chịu và bên B sẽ cung cấp đầy đủ hoá đơn chứng từ nếu bên A có yêu cầu.
  • Nếu có bất kì thay đổi nào trong hợp đồng, hai bên phải lập thành văn bản và văn bản này có giá trị như một phần của hợp đồng.
  • Nếu một trong hai bên rơi vào tình trạng bất khả kháng, khiến rơi vào trường hợp không thể thực hiện theo đúng cam kết trên hợp đồng, thì hai bên cùng nhau thương lượng dựa trên cơ sở mức độ nghiêm trong của tình trạng trên để đưa ra các phương án xử lí.

Hợp đồng này được in thành 02 bản: Mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên AĐại diện bên B
  
1900.0191